I. MỤC TIÊU:
KT. Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
KN. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
TĐ. Tích cực tham gia các trị chơi, biết ích lợi của trị chơi kéo co.
* Chú ý: Đối với HS yếu cần tăng thời gian luyện đọc thêm 5 – 7 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Tranh minh họa bài học trong SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
39 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử 4 - Tuần 16 - Hồ Thanh Ngạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÏT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
5’
1. Kiểm tra:
- GV : Gọi 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
- GV nhậïn xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
@ Giới thiệu bài
- Trong tiết TLV tuần 15, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã có thành một bài văn hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài
* Mục tiêu :
Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài – thân bài – kết bài.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài.
+ Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước.
- GV gọi HS đọc lại dàn ý của mình.
+ Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài.
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp:
- Yêu cầu HS đọc thầm lại M: a (mở bài trực tiếp ) và b (mở bài gián tiếp) trong SGK.
- Gọi HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết – kiểu trực tiếp – của mình.
- Gọi HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết – kiểu gián tiếp – của mình.
+ Viết từng đoạn thân bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm lại M trong SGK.
- Gọi HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình.
* Chọn cách kết bài:
- Gọi 1 HS trình bày M cách kết bài không mở rộng.
- Gọi 1 HS trình bày M cách kết bài kiểu mở rộng.
b) HS viết bài
- GV thu bài và chấm.
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc những HS nào chưa hài lòng với bài viết có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới.
- 1 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- HS đọc thầm lại dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước.
- 1, 2 HS khá, giỏi đọc lại dàn ý của mình.
- HS đọc thầm lại M: a và b trong SGK.
- 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu trực tiếp của mình.
- 1 HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết kiểu gián tiếp của mình.
- HS đọc thầm lại M trong SGK.
- 1 HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình.
- 1 HS trình bày M cách kết bài không mở rộng.
- 1 HS trình bày M cách kết bài kiểu mở rộng.
- HS viết bài vào vở.
- HS : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------
Môn : Toán
Bài : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
Tiết 80
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Áp dụng để giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, bài toán có lời văn.
* Chú ý: Tăng cường những bài tập đồng dạng, giảm bớt những bài tập năng cao và tăng thời gian lên từ 5-7 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV : Bảng phụ, SGK.
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
35’
5’
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2HS bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
@Giới thiệu bài:
- GV : Nêu mục tiêu của tiết học.
*Hướng dẫn thực hiện phép chia:
a. Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết):
- GV: Viết phép chia: 41535 : 195.
- Yêu cầu HS: Đặt tính và tính.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như SGK.
- Hỏi: Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
- GV: Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia:
+ 415 : 195 có thể ước lượng 400 : 2 = 2
+ 253 : 195 có thể ước lượng 250 : 2 = 1 (dư 50).
+ 585 : 195 có thể ước lượng 600 : 2 = 3.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia này.
b. Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư):
- GV: Viết phép chia 80120 : 245 và yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này (tương tự như trên).
- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay có dư?
+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
- GV: Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia:
+ 801: 245 có thể ước lượng là 80 : 25 = 3 (dư 5).
+ 662 : 245 có thể ước lượng là 60 : 25 = 2 (dư 10). + 1720 : 245 có thể ước lượng là 175 : 25 = 7.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia này.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS: Nhận xét bài của bạn.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích cách tìm x.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS: Tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV: Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV: Củng cố và nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS: Nêu cách tính của mình.
- HS: Thực hiện chia theo hdẫn.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- Cả lớp làm nháp, 1 HS trình bày lại các bước thực hiện chia.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS: Nêu cách tính của mình.
- HS: Thực hiện chia theo hướng dẫn.
- Là phép chia có số dư là5.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- Cả lớp làm nháp, 1HS trình bày lại các bước thực hiện.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a/ 62321 307 b/ 81350 187
614 203 748 435
921 655
921 561
0 940
935
Dư 5
- HS: Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS: Nêu cách tìm x.
- HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được là:
49 410 : 305 = 162 ( sản phẩm)
Đáp số : 162 sản phẩm
- HS : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------
Môn : Khoa học
Bài : KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHÂN NÀO ?
Tiết 32
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV : Hình vẽ trang 66, 67 SGK. Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ (như hình vẽ).
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
5’
1. Kiểm tra :
- GV gọi 2 HS đứng lên nêu nội dung bài cũ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí
* Mục tiêu :
Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 66 SGK để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV giảng: Qua nhiều thí nghiệm, đã phát hiện :
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là khí ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ.
Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
+ Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
* Mục tiêu:
Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
Bước 1 :
- GV cho HS quan sát ngay từ trước khi vào tiết học (khoảng 30 phút) và sẽ cho HS quan sát lại hoặc bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi còn trong nữa không?
Bước 2 :
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV, quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng. HS có thể tham khảo mục Bạn cần biết trang 67 SGK để giải thích.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
* Kết luận: Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
- GV : Gọi HS nêu mục Bạn cần biết
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm.
- HS đọc các mục Thực hành trang 66 SGK để biết cách làm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và cách lí giải các hiêïn tượng xảy ra qua thí nghiệm.
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và cách lí giải hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm.
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
- Một số HS trả lơi.
- HS : Vài em đứng lên đọc mục Bạn cần biết – Cả lớp đọc thầm theo.
- HS : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------------------
Duyệt
Hiệu trưởng Khối trưởng GVCN
Hồ Thanh Ngạt
File đính kèm:
- Giao an 4 T16 Chuan KTKN.doc