Giáo án môn Lịch sử 4 - Tiết 19 đến tiết 33 - Trường Tiểu học Vạn Phú 2

I Mục tiêu:

- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của Nhà Trần :

+ Vua quan ăn chơi sa đọa ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém đầu 7 tên quan coi thường phép nước.

+ Nơng dn v nơ tì nổi dậy đấu tranh.

- Hồn cảnh Hồ Quý Ly truất ngơi vua Trần lập nn Nh Hồ :

+ Trước sự suy yếu của Nh Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đ truất ngơi nh Trần, lập nn nh Hồ v đổi tên nước là Đại Ngu.

· HSK,G : + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : quy định lại số ruộng cho quan lại , quý tộc ; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.

 + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại : Không đon kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.

 

doc24 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử 4 - Tiết 19 đến tiết 33 - Trường Tiểu học Vạn Phú 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao chữ Nôm, II Đồ dùng dạy- học :GV:- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ:(3’) Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: (12‘)Chính sách về kinh tế của vua QuangTrung. - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . Hoạt động2: (13’)Chính sách về văn hoá của vua QuangTrung. + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV kết luận: + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc . + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . Hoạt động3: (5’) Sự dang dở của các công việc - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 3.Củng cố - dặn dò: (3’) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập -2 HS nêu. -HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . HS trả lời . - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc -HS lắng nghe +nêu . -HS nêu . -HS lắng nghe . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - - - TIẾT 31 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về sự thành lập của Nhà Nguyễn : + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công Nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân –Huế. - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành những việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II Đồ dùng dạy- học :+GV:-Tranh , ảnh tư liệu . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (3’) Nội dung và tác dụng của các chính sách kinh tế vua Quang Trung ù ? - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? - Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1:(15’)Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn Cho HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức . Hoạt động 2: (15’) Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình. Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? 3.Củng cố - dặn dò: (3’) -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị : Kinh thành Huế HS sơ lược được quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế -2 HS nêu. -HS khác nhận xét. HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” HS trả lời Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . -HS nêu . -HS lắng nghe . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - - - TIẾT 32: KINH THÀNH HUẾ I Mục tiêu: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế : + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồø sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có mười cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. II Đồ dùng dạy- học : - Hình trong SGK phóng to . - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Phiếu học tập HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (3’)Nhà Nguyễn thành lập Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1: (12’) Kinh thành Huế -Gọi HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược. - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? Hoạt động 2: (18’) Di tích lịch sử . GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế ) . GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế . GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị : Ôn tập -Hệ thống kiến thức đã học . -2 HS nêu. -HS khác nhận xét. -HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược -HS nhận xét . Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -HS nêu . -HS lắng nghe . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - - - TIẾT 33: ÔN TẬP ( TỔNG KẾT ) I Mục tiêu: - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX - HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí Thái Tổ, Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II Đồ dùng dạy -học : -Phiếu học tập của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (3’) Kinh thành Huế - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động1: (12’) Các mốc thời gian LS . - GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác . Hoạt động 2 : (12’) Nhân vật LS . - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt Hoạt động 3: (7’) Địa danh LS . - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì. -2 HS nêu. -HS khác nhận xét. HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . -HS nêu . -HS lắng nghe . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - -

File đính kèm:

  • docSử 4HKII-CKT chuan.doc
Giáo án liên quan