Giáo án môn Lịch sử 4 - Tiết 1 đến tiết 18

I/ Mục tiêu :

 Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ về bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất 1 định . biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , ký hiệu bản đồ .

II / Chuẩn bị : một số loại bản đồ thế giới châu lục VN.

III /Các hoạt động dạy học

 

doc39 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử 4 - Tiết 1 đến tiết 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lòng dân không? Vì sao ? 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài “Chiến thắng Chi Lăng “ -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . -1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS cả lớp quan sát nhận xét. -Lắng nghe. -HS thảo luận. Đại diện HS trình bày, cả lớp lắng nghe nhận xét. -Dựa vào SGK và trên, HS trình bày kết qủa làm việc (Hành động truất quyền vua hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cách cải cách tiến bộ. NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ (Thế kỉ XV ) Ngày tháng năm Tuần : Bài 16 : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. -Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. -Cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Th.gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 phút 4 phút 25 phút 5 phút 1.Ổn định: -Nhắc nhở tư thế ngồi học. -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 – 2 HS lên trả lời các câu sau: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? +Cuộc sống nhân dân như thế nào ? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao ? -GV nhận xét , đánh giá. 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp HS biết: -Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. -Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. -Cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. Qua bài: Chiến thắng Chi Lăng b.Hoạt động dạy – học @Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp. -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng; Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại ( 1407) . Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh hoá ), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan ( Thăing Long). Vương thông , tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà , mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. @Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp -GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Aûi Chi Lăng. @Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm -Để giúp HS thuật lại được trẫn Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm: +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh đã hành động như thế nào? +Kị binh của nhà minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? +Kị binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ? +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ? @Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết qủa , ý nghĩa của trận Chi Lăng. +Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? +Sau trận Chi Lăng , thái độ của quân Minh ra sao ? -GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như trong SGK. 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức qủan lí đất nước ” -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . -1 – 2 HS trả lời câu hỏi.Cả lớp quan sát nhận xét. -Lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe. - HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng -HS thảo luận. Đại diện trình bày kết qủa thảo luận. Cả lớp lắng nghe nhận xét -Cả lớp thảo luận. Đại diện trình bài kết qủa . Lớp lắng nghe nhận xét Ngày tháng năm Tuần : Bài 17 : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QỦAN LÍ ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. -Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và qủan lí đất nước tương đối chặt chẽ. -Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sơ đồ về nhà nước Hậu Lê ( để gắn lên bảng) -Một số điểm của Bộ luật Hồng Đức -Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Th.gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 phút 4 phút 25 phút 5 phút 1.Ổn định: -Nhắc nhở tư thế ngồi học. -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 – 2 HS thực hiện các yêu cầu sau : + Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. +Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? +Sau trận Chi Lăng , thái độ của quân Minh ra sao ? +Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn -GV nhận xét đánh giá. 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp HS biết : +Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. +Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũ và qủan lí đất nước tương đối chặt chẽ. +Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. Qua bài:Nước ta cuối thời Trần. b.Hoạt động dạy – học @Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê : +Tháng 4 năm 1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi vua đặt tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 1460- 1497) @Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: +Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao . -GV tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất cá ý sau : Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời ( Thiên tử ) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội . -GV nhận xét . @Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân -GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước . -GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như SGK) . +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai? +Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài “Trường học thời Hậu Lê “ -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . -1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS cả lớp quan sát nhận xét. -Lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe. -HS thảo luận. Đại diện HS trình bày, cả lớp lắng nghe nhận xét. -Lắng nghe. -HS thảo luận . +Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. Ngày tháng năm Tuần : Bài 18 : NHÀ TRƯỜNG THỜI HẬU LÊ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục; tổ chức dạy học , thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. -Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy cũ, nề nếp hơn. -Coi trọng sự tự học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh ( nếu có). -Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Th.gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 phút 4 phút 25 phút 5 phút 1.Ổn định: -Nhắc nhở tư thế ngồi học. -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1 – 2 HS thực hiện các yêu cầu sau : +Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. +Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũ và qủan lí đất nước tương đối chặt chẽ. +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai? +Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? -GV nhận xét đánh giá. 3.Dạy và học bài mới a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp HS biết : +Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục; tổ chức dạy học , thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. +Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy cũ, nề nếp hơn. +Coi trọng sự tự học. Qua bài: Trường học thời Hậu Lê b.Hoạt động dạy – học @Hoạt động 1: Thảo luận nhóm -GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận. +Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? +Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? +Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? -GV khẳng định : Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là nho giáo @Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : +Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? -GV tổ chức cho HS thảo luận. -GV kết luận : Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về Làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn miếu -GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm : Khuê Văn các và các bia tiến sĩ ở Văn miếu cùng hai bức tranh ; Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để tìm thấy được nhà hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục . 4.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... -Chuẩn bị bài “Văn học và khoa học thời Hậu Lê “ -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Mang dụng cụ học tập để lên bàn cho GV kiểm tra. -Hát . -1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS cả lớp quan sát nhận xét. -Lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . +Lập văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện , thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tự giám; trường có lớp học chỗ ở , kho trữ sách; ở các đạo điều có trường do Nhà nước mở +Nho giáo , lịchsử các vương triều phương Bắc +Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. -Cả lớp lắng nghe. -HS thảo luận. Đại diện HS trình bày, cả lớp lắng nghe nhận xét. -HS quan sát và tìm hiểu nội dung các hình trong tranh .

File đính kèm:

  • doclichsu4.doc
Giáo án liên quan