Giáo án môn Lịch sử 4 - Tiết 1 đến tiết 16

I .MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết:

-Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Giới thiệu bài:Bước vào năm học lớp Bốn, các em sẽ được làm quen với hai môn học hoàn toàn mới, đó là môn học gì? Và môn học đó có nội dung ra sao? Bài học hôm nay: “Môn Lịch sử và Địa lí” sẽ giúp cho các em hiểu rõ hơn.

 

doc44 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử 4 - Tiết 1 đến tiết 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để bảo tòan lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta. + Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch hao tổn, trong khi đó ta lại bảo toàn lực lượng. - 2 nhóm đại diện phát biểu ý kiến về 2 câu hỏi, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung cho đủ ý. - GV kết luận về kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần, sau đó chuyển hoạt động: Với cách đánh giặc thông minh đó, vua tôi nhà Trần đã đạt được kết quả như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu kết quả của cuộc kháng chiến ba lần chống lại giặc Mông - Nguyên. - GV yêu cầu HS đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - GV: Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? - HS: Sau ba lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. Hoạt động 3: TấM GƯƠNG YÊU NƯớC TRầN QUốC TOảN - GV tổ chức cho HS cả lớp kể những câu chuyện đã tìm hiểu được về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước Trần Quốc Toản (xem mục tài liệu tham khảo dành cho GV ở cuối bài này). - Một số HS kể trước lớp. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau. Lịch sử: Tiết 17: Ôn tập cuối kỳ I I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ 13: Đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong các giai đoạn đã học. - Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong ba nội dung: Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ nhất, hai; Chùa thời Lý; Nhà Trần và việc đắp đê; Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. II. Đồ DùNG DạY - HọC: - Phiếu học tập cho học sinh. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 14. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Một số HS trả lời trước lớp. - GV giới thiệu bài: Trong giờ học lịch sử hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 14. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến 1288 - GV phát phiếu học tập cho từng học sinh và yêu cầu cá nhân hoàn thành nội dung của phiếu - HS nhận phiếu và hoàn thành phiếu Phiếu học tập Họ và tên học sinh: ............................................................... Lớp: 4 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 7đến bài 14 vào băng thời gian dưới đây: Năm ... 937 938 1009 1010 1226 1227 1288 - Nghìn năm bắc thuộc - Buổi đầu độc lập. - Nhà Ngô thành lập. - Nhà Tiền Lê thành lập. - Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Nhà Lý thành lập. - Nhà Lý phát triển và mở mang đất nước - Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần thành lập. - Nhà Trần thành lập phát triển đất nước. - Nhà Trần và việc đắp đê. - Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 2 Hoàn thành bảng thống kê sau: a) Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến năm 1288 Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968 980 Nhà Đinh Đại Cồ Việt Hoa Lư 981 1008 Nhà Tiền Lê Đại Cồ Việt Hoa Lư 1009 1225 Nhà Lý Đại Việt Thăng long 1226 1288 Nhà Trần Đại Việt Thăng long b) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời nhà Trần. Thời gian Tên sự kiện Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 981 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. Năm 1010 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Từ năm 1075 - 1077 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. Năm 1226 Nhà Trần thành lập. Năm 1258 đến 1288 Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học + Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta. - HS thi kể trong nhóm (nhóm 4) Đại diện nhóm thi kể trước lớp + Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? -Nhận xét tuyên dương. Nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Thi hùng biện - GV chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên cho các nhóm sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi: - HS chia nhóm theo yêu cầu. + Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi hùng biện theo chủ đề: Nhóm1: Kể về Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ nhất (hoặc hai.) Nhóm 2: Kể về Nhà Trần và việc đắp đê. (Hoặc Chùa thời Lý) Nhóm 3: Kể về Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. + Mỗi nhóm chuẩn bị theo hướng dẫn: Nhóm 1: Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ nhất (hoặc hai.) Nhóm 2: Cần nêu rõ thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Nhà Trần và việc đắp đê. (Miêu tả sự phát triển và hình thức xây dựng chùa thời Lý) Nhóm 3: Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. + Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo. + Yêu cầu của bài nói: Đầy đủ, đúng, trôi chảy, có hình minh họa càng tốt, khuyến khích các nhóm có nhiều bạn nói, mỗi bạn nói về một phần. - GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - GV yêu cầu ban giám khảo nhận xét, sau đó tuyên dương nhóm nói tốt. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai giai đọan lịch sử vừa học, làm các bài tập tự đánh giá. - Ôn tập để thi học kỳ I. Lịch sử: Tiết 18: Ôn tập cuối kỳ I - Kiểm tra I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ 13: nước Văn Lang, Âu Lạc; Hơn nghìn năm đấu tranh giành độc lập; Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong các giai đoạn đã học. - Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong ba nội dung: Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ nhất, hai; Chùa thời Lý; Nhà Trần và việc đắp đê; Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. II. Đồ DùNG DạY- HọC: - Bài kiểm tra thử (Khoảng 30 phút) - GV chuẩn bị các phiếu kiểm tra. III. HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ yếu: HOạT ĐộNG CủA Giáo viên HOạT ĐộNG CủA học sinh Bài cũ: + ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? + Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét cho điểm? Bài mới: Phát phiếu kiểm tra - Làm việc cả lớp. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu kém. - Thu chấm bài - Nhận xét - Ôn tập để kiểm tra định kỳ lần 1 Đề SGD - Về đọc trước bài 15: Nước ta cuối thời Trần KIểM TRA CUốI HọC Kỳ I Môn: Lịch sử - Thời gian: 30 phút Năm học: 2009 - 2010 Đề bài Điểm Trường tiểu học Đông Hương Họ và tên: .. Lớp 4 Câu 1: Đánh dấu x vào ô trước ý đúng (1 điểm) a) Thời Lý chùa là nơi : Tu hành của các nhà sư Tế lễ của mọi người Trung tâm văn hóa của làng xã. Mọi người hội họp. b) Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là: Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước trả thù nhà. Hai Bà Trưng yêu nước, căm thù quân xâm lược. c) Thời Lý kinh đô nước ta được đặt tại: Hoa Lư Thăng Long Hà Nội d) ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện bằng các chi tiết: Nhà trần chú ý xây dựng lực lượng quân sự, trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Khi vua Trần hỏi nên đánh hay nên hoà Trần thủ Độ đã trả lời “ Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” Tại điện Diên Hồng các bô lão đồng thanh hô “Đánh” Các chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” Trước cuộc tấn công của hàng vạn quân giặc, vua tôi nhà Trần chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long. Trần Quốc Tuấn viết “Hịch tướng sĩ” khích lệ quân sĩ. Câu 2: (2,5 điểm): a) Nối tên nước ở cột A với nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng: A B A B Văn Lang An Dương Vương Đại Cồ Việt Hồ Quý Ly Đại Cồ Việt Lý Bí Đại Ngu Lý Thánh Tông Âu Lạc Lê Hoàn Đại Việt Đinh Bộ Lĩnh Vạn Xuân Vua Hùng b) Nối mỗi sự kiện ở cột A với nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng: A B Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) Trần Quốc Tuấn Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Hùng Vương Dời đô ra Thăng Long. Lý Thái Tổ Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. Lý Thường Kiệt Chống quân xâm lược Mông - Nguyên. Ngô Quyền Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang ra đời. Đinh Bộ Lĩnh Câu 3: Điền từ ngữ cho sữan vào chỗ chấm ( ..... ) của đoạn văn cho thích hợp (1,5 điểm) Người Việt cổ ở ....................... để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Họ ....... thần Đất và thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục .............................................. , ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo ......................... và nhiều vòng tay. Những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang, vui chơi nhảy múa................................................................. Các trai làng ................................ trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào ? Câu 4: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ ? (2,5 điểm) Câu 5: Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ? (2,5 điểm)

File đính kèm:

  • docLich su 4 Ky I.doc