Giáo án môn Lịch sử 4 (chi tiết)

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

 Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

 - Biết những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. (HSG)

 - So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. (HSG)

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK

- Bảng phụ.

 

doc48 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử 4 (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n KTKN: 116 SGK: 65) I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc ) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. CHUẨN BỊ: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Oån định: 2. Bài cũ: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó. - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? - Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: v Giới thiệu bài: Nhà Nguyễn thành lập Hoạt động1: Triều Nguyễn ra đời - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: + Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nà? (HSY) + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? + Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua nào? (HSY) - GV: trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. Hoạt động2: Sự thống trị của nhà Nguyễn - Em hãy dẫn ra một số sự kiện để chứng minh rằng, các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai. (HSG) - Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào? Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? - Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? - GV: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay để bảo vệ ngai vàng của mình. - Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ như thế nào? (HSG) - GV: Dưới thời nhà Nguyễn vua, quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng của người giàu. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài Kinh thành Huế - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS đọc đoạn đầu SGK/65 trả lời: + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra triều Nguyễn. + Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long. + Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước, - Quân đội gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thuỷ binh, tượng binh, - Bộ luật Gia Long. - Những kẻ mưu phản và cùng mưu, không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì, - Lắng nghe - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ - Lắng nghe - HS đọc Duyệt (Ý kiến góp ý) , ngàytháng.năm 2009 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Ngày dạy: 19/04/10 Tuần: 32 Môn: Lịch sử Tiết: 32 KINH THÀNH HUẾ (Chuẩn KTKN: 117; SGK: 67) I. MỤC TIÊU: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. II. CHUẨN BỊ: - SGK - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai để bảo vệ ngai vàng của mình? - Nhận xét 3. Bài mới: v Giới thiệu bài: Kinh thành Huế Hoạt động1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn huy động nước ta thời đó” - Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế ) - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế - Kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Về xem các kiến thức đã học - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS đọc to, cả lớp đọc thầm - 2 HS trình bày - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày về một công trình - HS trả lời. Ngày dạy: 26/04/10 Tuần: 33 Môn: Lịch sử Tiết: 33 TỔNG KẾT (Chuẩn KTKN: 118; SGK: 69) I. MỤC TIÊU: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập của HS. - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kinh thành Huế - Trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế - Nhận xét 3. Bài mới: v Giới thiệu bài: Tổng kết Hoạt động1: Thống kê lịch sử - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và lần lượt đưa ra các câu hỏi để HS nêu các nội dung: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào? + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì? Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật lịch sử - Nhận xét, tuyên dương 4, Củng cố – dặn dò: - Xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị Ôn tập - HS trả lời - HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào phiếu học tập + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương + Hình thành đất nước với phong tục, tập quán riêng. HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử - Mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt, - HS kể chuyện nhóm 4 - HS xung phong kể Duyệt (Ý kiến góp ý) , ngàytháng.năm 2009 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Ngày dạy: 10/05/10 Tuần: 35 Môn: Lịch sử Tiết: 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (Chuẩn KTKN: 112) I. MỤC TIÊU: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn II. CHUẨN BỊ: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài mới: v Giới thiệu bài: Ôn tập cuối học kỳ II Hoạt động cả lớp { Khoanh vào ý trả lời đúng trong các câu sau 1) Tác phẩm Bình Ngô đại cáo là của ai? Lê Thánh Tông Nguyễn Trãi c. Nguyễn Mộng Tuân 2) Khởi nghĩa Lam Sơn do ai lãnh đạo? a. Quang Trung b. Lê Thánh Tông c. Lê Lợi d. Lý Công Uẩn 4) Điền các từ: “kiến trúc, nghệ thuật, di sản văn hoá, quần thể” vào chỗ trống trong đoạn văn sau: “Kinh thành Huế là một (1) .. các công trình (2) .. và (3) tuyệt đẹp. Đây là một (4) chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. 5) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? 4. Củng cố- dặn dò: - Về xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị Kiểm tra cuối kỳ II - Nhận xét tiết học. - HS trả lời đúng - Ý b. - Ý c. - Điền đúng từ: (1) quần thể, (2) kiến trúc, (3) nghệ thuật, (4) di sản văn hoá. - Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu Duyệt (Ý kiến góp ý) , ngàytháng.năm 2009 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docGIAO AN LICH SU 4 CA NAM(2).doc