Giáo án môn Khoa, Sử, Địa lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 10

NAM HAY NỮ (T2)

I- Mục tiêu: (Ở tiết 1)

II- Đồ dùng & PP dạy - học:

- Bộ phiếu có ND như trang 8 SGK.

- Hình trang 6-7 SGK.

- PP đàm thoại ,vấn đáp.

III- Các hoạt động dạy - học:

1- Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm XH về nam và nữ:

• Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận ra 1 số quan niệm XH về nam & nữ; sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm này.

- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới & khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

• Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm:

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận các câu hỏi sau:

+ Câu1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Giải thích tại sao.

 a. Công việc nội trợ là của phụ nữ.

 b. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

 c. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

+ Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai & con gái có khác nhau không và khác nhau thế nào? Như vậy có hợp lí không?

+ Câu 3: Liên hệ xem trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam & HS nữ không? Như vậy có hợp lý không?

+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam & nữ?

- HS các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. / Nhận xét, bổ sung. / GV kết luận.

• Kết luận: (SGK trang 9)

 

doc41 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Khoa, Sử, Địa lớp 5 - Tuần 1 đến tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iển và vùng núi: nơi quá đôngdân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. Đồ dùng & PPdạy - học: Tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi & đô thị của Việt Nam. Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam. PP đàm thoại, sử dụng bản đồ... III-Các hoạt động dạy - học: 1- Các dân tộc: Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cặp) HS quan sát tranh ảnh, đọc SGK & trả lời các câu hỏi sau: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta. HS trình bày kết quả. / Nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu trả lời. Kết hợp chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, dân tộc ít người. Nếu có ĐK GV cho HS gắn một số tranh ảnh về 1 số dân tộc vào bản đồ. 2- Mật độ dân số: Hoạt động 2: (cả lớp) HS đọc SGK và cho biết: + Mật độ dân số là gì? GV bổ sung thêm: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của 1 vùng, hay 1 quốc gia chia cho diện tích của vùng hay quốc gia đó. VD: Dân số của 1 huyện A là 30 000 người, diện tích đất tự nhiên của huyện đó là 300 km2. Mật độ dân số của huyện A là bao nhiêu người trên 1 km2 ? Mật độ dân số của huyện A được tính như sau: 300 000 : 300 = 100 (người/ km2) HS quan sát bảng mật độ dân số & trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. * Kết luận: Nước ta có MĐDS cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với MĐDS của Lào, Cam-pu-chia & MĐ trung bình của dân số thế giới). 3- Phân bố dân cư: Hoạt động 3: (cặp) HS quan sát lược đồ MĐDS, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi & trả lời câu hỏi của mục 3 SGK. HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. * Kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng & các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt. GV nói thêm: Ở đồng bằng đất chật, người đông, thừa sức lao động, ở vùng núi đất rộng người thưa, thiếu sức lao động, nên Nhà nước đã &đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế. + Dựa vào SGK & vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? GV phát triển thêm: Những nước công nghiệp phát triển thì sự phân bố dân cư khác với nước ta. Ở đó, đa số dân cư sống ở thành thị. Tuần 10: Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an tàon khi tham gia giao thông đường bộ. Đồ dùng & PPdạy - học: Thông tin & hình trang 40 - 41 SGK. Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các vụ tai nạn giao thông. PP đàm thoại, thuyết trình... III-Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1: Quan sát & thảo luận Mục tiêu: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật GTĐB của những người tham gia giao thông trong hình (TGGT). HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. Cách tiến hành: HS làm việc theo cặp: 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK, phát hiện và chỉ cho nhau biết những việc làm vi phạm của người TGGT trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. Đại diện 1 số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định 1 bạn của cặp khác trả lời. Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ là do lỗi của người TGGT không chấp hành đúng luật GTĐB.VD: Người đi bộ không đi đúng phần đường quy định; Đi xe đạp hàng 3 2- Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận Mục tiêu: HS nêu được 1 số biện pháp ATGT. Cách tiến hành: 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK, phát hiện những việc cần làm đối với người TGGT được thể hiện qua hình. 1 số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp. GV nêu tiếp câu hỏi cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Em hãy nêu 1 số biện pháp ATGT. HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét. GV ghi lại các ý kiến lên bảng, tóm tắt, kết luận chung. Địa lí NÔNG NGHIỆP Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết được nước tảtồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta( lúa, gạo, cà phê, cao su, chè; trâu , bò, lợn) - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS khá,giỏi: + Giải thích tại sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì saocay trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. Đồ dùng & PP dạy - học: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. PP quan sát bản đồ, giải thích... Các hoạt động dạy - học: 1- Ngành trồng trọt: Hoạt động 1: (cả lớp) HS đọc thầm mục 1 SGK và cho biết: + Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong SX nông nghiệp ở nước ta? Nhận xét, chốt lại: + Trồng trọt là ngành SX chính trong nông nghiệp. + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Hoạt động 2: (cặp hoặc nhóm nhỏ) HS quan sát H1 và chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, cây công nghiệp & cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều. + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? (Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới) + Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? (đủ ăn , dư gạo xuất khẩu) GV tóm tắt: Việt Nam đã trở thành 1 trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan). Hoạt động 3: (cá nhân hoặc cặp) HS quan sát H1 & chuẩn bị trả lời câu hỏi mục 1 SGK. HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của 1 số cây trồng chủ yếu ở nước ta. * Kết luận: + Cây lúa gạo được trồng chủ yếu ở các đồng bằng, nhiều nhất là ở đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ & vùng núi phía Bắc. * GV có thể tổ chức thêm 1 số hoạt động: GV cho HS xem tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta và xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó. HS thi kể về các loại cây trồng có ở địa phương mình. 2- Ngành chăn nuôi: Hoạt động 4: (cả lớp) + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? (Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến& nhu cầu thịt, cá, trứng, sữa của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển). HS trả lời câu hỏi của mục 2 SGK. Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng). . Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI & SỨC KHỎE (T1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học về mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/ AIDS. Đồ dùng & PP dạy - học: Các sơ đồ trang 42-43 SGK. Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm. PP đàm thoại, trình bày... Các hoạt động dạy - học: 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Ôn lại cho HS 1 số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân theo yêu cầu các BT 1, 2, 3 trang 45 SGK. Gọi 1 số HS chữa bài. / Nhận xét, bổ sung. (Câu 1: vẽ tuổi dậy thì ở nữ từ10- 15 tuổi, tuổi dậy thì ở nam từ 13-17 tuổi. Câu 2: d Câu 3: c ) 2- Hoạt động 2: Trò chơi “AI nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. Cách tiến hành: 1 HS đọc yêu cầu BT. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Quan sát để tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A ở SGK. + Vẽ sơ đồ phòng tránh 1 số bệnh khác. (Mỗi nhóm GV phân vẽ sơ đồ của 1 bệnh) HS hoạt động theo nhóm, GV theo dõi giúp đỡ thêm cho các nhóm. Đại diện nhóm treo sản phẩm của nhóm & trình bày. / Nhận xét, bổ sung. 3- Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động. (T2) Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (Hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc TNGT). Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ & gợi ý HS: Quan sát hình 2, 3 SGK, thảo luận về ND của từng hình, từ đó đề xuất ND tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. .. Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP Mục tiêu: - Tường thuật lại cuộc mít tin ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Đồ dùng& PP dạy - học: Hình trong SGK. Ảnh tư liệu khác (nếu có) Phiếu học tập của HS. PP đàm thoại, quan sát .... III-Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: (cả lớp) GV giới thiệu bài: Dẫn dắt từ ảnh tư liệu. GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Biết tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. + Trình bày ND của Tuyên ngôn Độc lập được trích trong SGK. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2/9/1945. Hoạt động 2: (nhóm) GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: đọc SGK, trao đổi thảo luận để giải quyết nhiệm vụ 1-2 của bài học. HS các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. GV nhấn mạnh : Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững nền tự do độc lập ấy. Hoạt động 3: (cả lớp) HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2/9/1945. + Sự kiện ngày 2/9/1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta? (Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.) + Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh của Bác Hồ trong buổi tuyên bố độc lập. HS đọc mục in đậm trong SGK. ..

File đính kèm:

  • docKhoa hoc Lich Su Dia Li Lop 5 T1T10.doc
Giáo án liên quan