Tiết 27: Ôn nội dung tuần 27
I.Mục tiêu.
- Củng cố để HS thấy được những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
- Ôn tập để HS có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ.
- Tự hào vể Tổ quốc Việt Nam có truyền thống đấu tranh anh dũng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Anh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ và quả địa cầu.
7 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa, Sử, Địa khối 5 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
út cho HS đọc SGK-phần kính lúp
+Cơ thể động vật đa số được chia thành mấy giống? Đó là những giống gì?
+Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
+Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+Nêu kết quả của sự thụ tinh? Hợp tử phát triển thành gì?
c)Kết luận.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng; con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng.
- Trứng kết hợp với tinh trùng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ.
*Hoạt động 2:Quan sát.
a) Nêu nhiệm vụ:QS hình SGK và thực hiện yêu cầu nêu ở SGK
b) Tổ chức.
c) Trình bày.
d) Kết luận.
*Hoạt động 3:Trò chơi:Ai nhanh-ai đúng
a) Nêu cách chơi
b) Tổ chức
- GV treo tranh , lần lượt chỉ hình để HS lựa chọn
c) Kết thúc
3:Củng cố,dặn dò.
- Động vật có mấy hình thức sinh sản?
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
- Được chia thành 2 giống: Giống đực và giống cái.
- Được sinh ra từ cơ quan sinh dục của động vật. Trứng được sinh ra từ cơ quan sinh dục cái; tinh trùng được sinh ra từ cơ quan sinh dục đực.
- Gọi là sự thụ tinh.
- Kết quả của sự thụ tinh là hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
- HS đọc kết luận nhiều lần.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- HS đọc kết luận
- HS nghe luật chơi
- HS quan sát tranh
Khoa học.
Tiết 56: Sự sinh sản của côn trùng.
I.Mục tiêu
- .HS nêu được sự sinh sản của côn trùng một cách chung nhất.
Xác định được vòng đời của một số côn trùng gây hại để có biện pháp tiêu diệt chúng, tránh gây hại cho cây cối, hoa màu và sức khoẻ của con người.
II.Đồ dùng dạy học.Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 114-115.Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra :
- Mô tả tóm tắt sự thụ tinh ở động vật?
2.Bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
a) Nêu nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận câu hỏi được ghi trên bảng phụ.
b) Tổ chức.
+Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá cải?
+ở giai đoạn nào chu trình sinh sản , bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất?
+Tromg trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra?
GV treo tranh minh hoạ
c) Trình bày.
- GV mời đại diện nhóm lên bảng chỉ hình và trả lời 1 câu hỏi đặt ra.
+Hình 1:
+Hình 2.
+Hình3.
+Hình4.
+Hình5.
d) Kết luận.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
a)Nêu nhiệm vụ.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- Ghi lại kết quả vào phiếu nhóm để trình bày.
b) Tổ chức.
c) Trình bày
+Nêu tóm tắt vòng đời của gián và ruồi?
+Trình bày sự giống nhau và khác nhau về chu kì sinh sản nơi đẻ trứng cũng như cách tiêu diệt chúng?
+Như vậy thì thông thường côn trùng đẻ gì?
3. Củng cố, dặn dò.
- Em hãy nêu lại chu trình sinh sản của loài bướm cải. Giai đoạn nào của bướm cải gây hại nhất?
- Xem trước bài 57.
- Hai HS lên bảng.
- HS làm việc.
- HS thảo luận.
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá cải.
- ở giai đoạn phát triển thành sâu của chu trình sinh sản, bướm cỉa gây nhiều thiệt hại nhất.
- Người ta thường phun thuốc trừ sâu bắt sâu, diệt bướm
- HS quan sát tranh.
- HS lên bảng trình bày.
- Hình 1: Trứng.
- Hình2a, 2b, 2c, 2d: Sâu.
- Hinh3: Nhộng.
- Hình 4: Bướm.
- Hình 5: Bướm
- HS lắng nghe.
- Gọi HS trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- GV cho nhiều nhóm lên bảng trình bày
Côn trùng đẻ trứng.
- HS trả lời.
Lịch sử
Tiết28: Tiến vào Dinh Độc Lập.
I.Mục tiêu.-HS nắm được: Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
- HS thuật lại được việc quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Tự hào khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp (nói riêng),của dân tộc ta nói chung.
II.Đồ dùng dạy học.Lược đồ.Một số hình ảnh phục vụ cho bài
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiếm tra - Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về VN?
2..Dạy bài mới.
A) Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
*Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4.
+Ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
+Vì sao ta phải mở chiến dịch Hồ Chí Minh?
+Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu khi nào và kết thúc bao giờ?
+Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến đánh Sài Gòn? Mũi tiến công từ phía Đông có gì đặc biệt?
+Em hiểu: Lũ đoàn là gì?
+Khí thế của quân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh như thế nào?
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm, tổ.
- GV treo ảnh trong SGK.
+Em hiểu thế nào là Dinh Độc Lập?
+Hãy thuật lại cảnh quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập?
B) ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975.
*Hoạt động 3: Làm việc nhóm 2.
+Lá cờ kiêu hãnh tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào thời điểm nào?
*Hoạt động 4: Làm việc nhóm 4.
+Mục đích của chiến dịch Hồ Chí Minh là gì?
+Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
+Hãy kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân năm 1975?
3: Củng cố, dặn dò.
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hai HS lên bảng trả lời.
- HS đọc SGK.
- Quân ta giải phóng Tây Nguyên và cả dải đất miền Trung.
- Giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nược
- Bắt đầu từ 17 giờ ngày 26-4-1975. Kết thúc hồi 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975
- Chia làm 5 cánh quân
- Là đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang.
- HS đọc SGK.
- Là trụ sở làm việc của Tổng thống chính quyền Sài Gòn trước ngày 30-4-1975, nay gọi là Dinh Thống Nhất.
- Hai nhóm thuật trước lớp.
- HS làm việc treo nhóm.
- Vào hồi 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
- Giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất Tổ quốc. Thể hiện ý chí quật cường của dân tộc VN.
- Ba nhóm HS kể kết hợp giới thiệu tranh ảnh.
- Nhiều HS đọc
Địa lý.
Tiết 28: Châu Mĩ (tiếp).
I.Mục tiêu.HS biết phần lớn người châu Mĩ là dân nhập cư.
-Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
II.Đồ dùng dạy học.Bản đồ thế giới.Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra :
- Tìm châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
- Vì sao châu Mĩ có đủ các đới khí hậu?
2. bài mới.
C) Người dân ở châu Mĩ.
*Hoạt động 1: - Dựa vào bảng số liệu và nội dung ở mục 3-sgk trả lời câu hỏi sau.
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
+Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
+Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Đ) Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
*Hoạt động 2:
- HS quan sát hình 4-sgk để thảo luận.
+Nêu sự khác nhau vầ kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
E) Hoa Kì
*Hoạt động 3.
- GV treo bản đồ thế giới.
- HS quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi sau.
+Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của Hoa Kì trên bản đồ?
Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Hoa Kì?
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS đọc bảng số liệu về dân cư ở bài 17.
- Đứng thứ 3 trên thế giới.
- Chủ nhân xa xưa của châu Mĩ là người Anh-điêng.
- Người gốc châu á thuộc chủng tộc da vàng.
+Người gốc châu âu thuộc chủng tộc da trắng.
+Người gốc châu Phi thuộc chủng tộc da đen và người lai.
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền đông.
- HS làm việc.
- HS quan sát.
- Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển.
- Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợnTrung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, chăn nuôi bò, cừu
- Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụTrung và Nam Mĩ: khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- HS quan sát bản đồ.
- HS lên chỉ bản đồ.
- Hoa Kì có có diện tích đứng thứ 4 thế giới, số dân đứng thứ 3 trên thế giới.
- HS đọc ghi nhớ.
Khoa học( tăng)
Tiết 28: Ôn nội dung tuần 28
I.Mục tiêu.
Củng cố để HS nắm vững kiến thức cơ bản ở 2 bài: Bài 55 và bài 56.
Kể tên được một số loài vật sinh con và một số loài vật đẻ trứng.Nêu được sự sinh sản của côn trùng một cách chung nhất.
Có ý thức quan sát thiên nhiên và tìm hiểu thiên nhiên xung quanh mình.
II.Đồ dùng dạy học.
Một số hình ảnh và thông tin để phục vụ nội dung bài.Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra : Kết hợp ôn tập
2.Bài mới.
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh đã sưu tầm.
- Phát phiếu học tập.
- Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi vào phiếu.
*Câu 1: Đánh dấu x vào trước ý đúng.
a) Đa số loài vật được chia thành mấy giống?
+Hai giống.
+Ba giống.
b) Cơ quan sinh dục đực tạo ra gì?
+Trứng.
+Tinh trùng.
c) Cơ quan sinh dục cái tạo ra gì?
+Trứng.
+Tinh trùng
e)Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
+Bào thai.
+Phôi.
+Hợp tử.
*Câu 2: Đanh dấu x vào trước ý đúng.
a) Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng biện pháp nào?
+Phun thuốc trừ sâu.
+Bắt bướm. +Diệt bướm.
+Thực hiện tất cả các việc trên.
b) Để tiêu diệt ruồi và gián người ta thường sử dụng biện pháp nào?
+Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi.
+Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh
+Phun thuốc diệt ruồi và gián.
+Thực hiện tất cả các việc trên.
3. Củng cố, dặn dò
.- Nhấn mạnh nội dung vừa ôn tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hai HS lên bảng trả lời. Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Phương án đúng là: Hai giống.
- Phương án đúng là: Tinh trùng.
- Phương án đúng là: Trứng.
- Phương án đúng là: Hợp tử.
- Phương án trả lới đúng là: Thực hiện tất cả các việc trên.
- Phương án trả lời đúng là: Thực hiện tất cả các việc trên.
File đính kèm:
- Khoa 28.doc