I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 5, 6 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
57 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Bài 1 đến bài 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tranh ảnh sưu tầm được.
Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
- HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi sưu tầm được và giấy khổ to.
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Làm việc với mẫu hoặc quan sát hình.
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn (SGK).
- Cho đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
Kết luận: (SGV)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Bài 27: GỒM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số đồ gốm.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 56, 57 SGK.
- Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
- Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy.
- Cho HS trình bày sản phẩm.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người thuyết minh.
- Cho HS thảo luận câu hỏi (SGV).
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Quan sát.
Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm các bài tập ở mục Quan sát trang 56, 57 SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 4: Thực hành.
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình :
Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói rồi nhận xét.
Làm thực hành.
- Cho HS trình bày kết quả làm việc.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng.
Kết luận: (SGV)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Bài 28: XI MĂNG
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi (SGV).
Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK.
- Cho HS trình bày kết quả làm việc.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Kết luận: (SGV)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Bài 29: THỦY TINH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh.
- Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS phát hiện ra được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường và thủy tinh chất lượng cao.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày câu hỏi.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Bài 30: CAO SU
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 62, 63 SGK.
- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK.
- Cho HS báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS đọc nội dung mục Bạn cần biết trang 63 SGK để trả lời các câu hỏi.
- Cho HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Kết luận: (SGV)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Bài 31: CHẤT DẺO
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 64, 65 SGK.
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Quan sát.
Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm
.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày.
- HS quan sát các đồ dùng bằng nhựa kết hợp các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Bài 32: TƠ SỢI
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 66 SGK.
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trang 67 SGK.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thực hành.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK và làm bài trên phiếu.
- Gọi một số HS chữa bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Bài 33- 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiển thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 68 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả và phiếu học tập.
- Chữa bài tập.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 69 SGK.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Trò chơi “Đoán chữ”.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS chơi theo hướng dẫn.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- CON NGUOI VA SUC KHOE.doc