I. MỤC TIÊU
Giúp HS nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Các hình minh hoạ trang 4 – 5 SGK
+ Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ bé là con ai”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
102 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Khoa học khối 5 - Tiết 1 đến tiết 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
Hoạt động 2.
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT DẺO.
- Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này.
- GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.
1. Chất dẻo được là ra từ nguyên liệu nào?
2. Chất dẻo có tính chất gì?
3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- GV kết luận.
- HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá nhân để tìm hiểu các thông tin, sau đó tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của bạn chủ toạ
+ Đọc bảng thông tin.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu.
Hoạt động 3.
MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG CHẤT DẺO.
- GV tổ chức chơi trò chơi “ thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”
- Cách tiến hành:
+ Chia nhóm HS theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng.
- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác đến đếm số đồ dùng.
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo, ca múc nước, lược, chậu, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi hạt, vỏ bút, cúc áo, cặp tóc, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, dép, keo dán, bọc vở, dây dù, vải dù, thước kẻ
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ
Khoa học
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 32: TƠ SỢI ( TRANG 66 )
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ HS chuẩn bị các mẫu vải.
+ GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm ( đủ dùng theo nhóm)
+ Phiếu học tập ( đủ dùng theo nhóm ), 1 bút dạ, phiếu to
+ Hình minh hoạ trang 66 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
A. Kiểm tra bài cũ.
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới.
- Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo mà em đã mang đến lớp.
- GV giới thiệu.
- 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời câu hỏi sau:
+ HS 1: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
+ HS 2: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- 5 – 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu
Hoạt động 1.
NGUỒN GỐC CỦA MỘT SỐ LOẠI SƠI TƠ.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Giới thiệu.
+ Hình 1: phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay. Người ta bóc lấy phần vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được sợi tơ đay trắng dùng để làm sợi đay.
+ Hình 2: cán bông, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi bông. Quả bông khi đã đến lúc thu hoạch, người ta lấy cho vào máy cán lấy bông.
+ Hình 3: Kéo tơ, đây là một trong những công đoạn để làm sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén. Người ta quay kén tằm thành tơ sợi.
- Hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- GV kết luận.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
- Lắng nghe.
+ Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
Hoạt động 2.
TÍNH CHẤT CỦA TƠ SỢI.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau:
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:
+ Phiếu học tập
+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm): sợi ni lông.
+ Diêm.
+ Bát nước.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Thí nghiệm 1
Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.
+ Thí nghiệm 2
Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.
- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung ( nếu có)
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm thí nghiệm. Biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học.
- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong tổ, hướng dẫn của GV.
- 2 HS trực tiếp lam thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu.
- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau:
PHIẾU HỌC TẬP.
Tiết : Tơ sợi
Tổ:
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng,nhẹ như vải màn hoặc cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm
- Sợi đay
- Có mùi khét.
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
Thấm nước, bền dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép
- Tơ tằm
- Có mùi khét.
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
Óng ả, nhẹ nhàng
2. Tơ sợi nhân tạo ( sợi ni lông)
- Không có mùi khét.
- Sợi sun lại
Không thấm nước
Không thấm nước, dai, mềm, không nhau. được dùng trong y tế, làm bài chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc..
- Gọi HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK.
- GV kết luận
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sói tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 33 + 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS củng cố các kiến thức về:
Đặc điểm giới tính.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
+ Phiếu học tập theo nhóm.
+ Hình minh hoạ trang 68 SGK.
+ Bảng gài để chơi trò chơi “ ô chữ kì diệu”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. Kiểm tra bài cũ.
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới.
- GV giới thiệu
- 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ HS 2: Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- Lắng nghe.
Hoạt động 1.
CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN MỘT SỐ BỆNH.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi:
Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
- Gọi HS phát biểu . HS khác bổ sung ý kiến nếu có
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
- GV kết luận.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Đáp án: bệnh AIDS.
- Tiếp nối nhau trả lời.
Hoạt động 2.
MỘT SỐ CÁCH PHÒNG BỆNH
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau:
+ Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho biết.
+ Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác bổ sung ý kiến ( nếu có)
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về phòng bệnh. Trình bày lưu loát, dễ hiểu.
- Hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa?
- GV kết luận.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm hoạt động theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
- Mỗi HS trình bày về 1 hình minh hoạ, các bạn khác theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiên, ăn chín uống sôi còn phòng tránh được các bệnh : giun sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn.
Hoạt động 3.
ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV có thể hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi:
1. Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
3. Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo, chăn, màn?
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Kể tên các vật liệu đã học.
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu.
+ Hoàn thành phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
File đính kèm:
- GIAO AN KHOA K5 KI I.doc