Giáo án môn Khoa học khối 5 - Bài 35 đến bài 70

I/MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

- Phân biệt 3 thể của chất.

- Nêu điều kiện để 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

- Kể tên 1 số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí.

- Kể tên 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

II/ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Hình trang 73 SGK.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc66 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Khoa học khối 5 - Bài 35 đến bài 70, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: lũ lụt , hạn hán xảy ra thường xuyên . Đất bị xói mòn và trở nên bạc màu . Động vật và thực vật quí hiếm giảm dần , một số loài đã bị tuyệt chủng . Kết thúc tiết học, GV dặn HS tiếp tục sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó. 3.Củng cố - dặn dò : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài 66 . Tieát 66: TAÙC ÑOÄNG CUÛA CON NGÖÔØI ÑEÁN MOÂI TRÖÔØNG ÑAÁT I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Có thể sưu tầm các thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 65. - GV nhận xét , đánh giá. - 3 HS trả lời. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa bài học . -HS nhắc lại . 2.Các hoạt động học tập chủ yếu: Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN( nhóm bàn ) - GV cho HS trả lời câu hỏi: + hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ . -GV cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ sung . - Các nhóm thảo luận và quan sát hình 1, 2 / SGK để trả lời . Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh , con người cần nhiều dieän tích đất hơn . Ngoài ra , khoa học kỉ thuật phát triển , đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí , phát triển công nghiệp , giao thông, Hoạt động 2: THẢO LUẬN( nhóm tổ ) - GV cho HS trả lời các câu hỏi: + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ sây,đến môi trường đất . + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất . - GV cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .Các nhóm khác boå sung . Kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái : Dân số gia tăng , nhu cầu chỗ ở tăng , đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy , người ta phải tìm ra cách tăng năng suất cây trồng , trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu , thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm . Dân số tăng , lượng rác thải tăng , việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường đất . 3.Củng cố - dặn dò : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài 67 . TUAÀN 34 Tieát 67: TAÙC ÑOÄNG CUÛA CON NGÖÔØI ÑEÁN MOÂI TRÖÔØNG KHOÂNG KHÍ VAØ NÖÔÙC I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm . - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễmmôi trường nước và không khí ở địa phương . - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Hình SGK . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 66. - GV nhận xét , đánh giá. - 3 HS trả lời. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa bài học . -HS nhắc lại . 2.Các hoạt động học tập chủ yếu: Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN( nhóm bàn ) - GV yêu cầu làm việc theo nhóm , trả lời các câu hỏi: + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước . + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? +Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139/ SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước . - GV nhận xét. - HS quan sát các hình / SGK và trả lời . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .Các nhóm khác bổ sung : * Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : Khí thải, tiếng ồn do sựhoạt động của các nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra. * Nguyên nhân gây ô nhiễm nước : + Nước thải từ các thành phố , nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông ,biển, + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông , biển , thải ra khí độc , dầu nhớt * Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết những động vật , thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển. * Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy , khu công nghiệp . Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường nước , khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước , trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động 2: THẢO LUẬN( nhóm tổ ) - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước . + Nêu tác hại ciủa ô nhiễm không khí và nước . - GV đưa ra kết luận về tác hại của những việc làm trên . - HS thảo luận theo nhóm . 3.Củng cố - dặn dò : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài 68 . Tieát 68: MOÄT SOÁ BIEÄN PHAÙP BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng và gia đình . Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh , góp phần giữ vệ sinh môi trường . Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường . Giấy khổ to , băng dính hoặc hồ dán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 67. - GV nhận xét , đánh giá. - 3 HS trả lời. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa bài học . -HS nhắc lại . 2.Các hoạt động học tập chủ yếu: Hoạt động 1 : QUAN SÁT ( cá nhân ) - GV cho HS quan sát hình và đọc ghi chú , tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Ứng với mỗi hình , GV gọi 1 HS trình bày - GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây : quốc gia , cộng đồng , gia đình . - GV cho HS thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để bảo vệ môi trường ? - HS làm việc và trả lời. Các HS khác theo dõi , bổ sung . Đáp án: H1- b ; H2-a; H3-e ; H4-c ; H5-d. - HS thảo luận rồi trả lời vào phiếu học tập. Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào , một tổ chức nào . Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới . Mỗi chúng ta , tuỳ lứa tưởi ,công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường . Hoạt động 2: TRIỂN LÃM( nhóm tổ ) - GV yêu cầu HS trình bày các tranh ảnh sưu tầm được về biện pháp bảo vệ môi trường. - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm , tuyên dương nhóm làm tốt . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to . Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau. Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề của nhóm trình bày. - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp . 3.Củng cố - dặn dò : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài 69. TUAÀN 35 Tieát 69: ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : Một số từ ngữ liên quan đến môi trường . Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường . II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 68. - GV nhận xét , đánh giá. - 3 HS trả lời. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa bài học . -HS nhắc lại . 2.Các hoạt động học tập chủ yếu: - GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập. - GV chọn ra 10 bài làm nhanh và đúng để chấm điểm và tuyên dương. - HS làm việc độc lập . Ai xong trước nộp bài trước. 3.Củng cố - dặn dò : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài 70. Tieát 70 : OÂN TAÄP VAØ KIEÅM TRA CUOÁI NAÊM I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật . Vân dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ của con người . Củng cố một số kiến thừc về bảo vệ môi trường đất , môi trường rừng . Nhận biết nguồn nước sạch . Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi bài 68. - GV nhận xét , đánh giá. - 3 HS trả lời. B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu , ghi tựa bài học . -HS nhắc lại . 2.Các hoạt động học tập chủ yếu: - GV cho HS làm bài tập trong SGK Sau đó chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương. - GV chữa bài tập: - HS làm bài tập. Câu 1 : . Gián đẻ trứng vào tủ ; bướm đẻ trứng vào cây vắp cải ; ếch đẻ trứng dưới nước ao, hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước ; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây. . để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ ; chum ,vại đựng nước cần có nắp đậy, Câu 2: Tên giai đoạn còn thiếu trong chu kì sống của các con vật ở từng hiình như sau: Nhộng. Trứng Sâu Câu 3 : g ) Lợn Câu 4 : 1-c ; 2-a ; 3- b Câu 5 : b Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn , bạc màu. Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ , không còn cây cối giữ nước , nước thoát nhanh gây lũ lụt . Câu 8 : d) Năng lượng từ than đá , xăng , dầu ,khí đốt , Câu 9 : Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: Năng lượng mặt trời, gió, nước chảy. 3.Củng cố - dặn dò : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. -GV nhận xét.

File đính kèm:

  • docGiao an Khoa hoc lop 5 K2.doc
Giáo án liên quan