Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
17 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Lớp 5 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
ĐS: 47,5% ; 52,5%
- 1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Tổng _ Hiệu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
Giải
Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
ĐS: 23,5 km/giờ
4,9 km/giờ
63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45)
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI KÌ II
( Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hoá
II. Chuẩn bị:
Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút)
Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không.
v Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào?
- Giáo viên chốt:
+ Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt.
+ Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
- Giáo viên chốt lại ý chính:
Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em.
Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
v Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên.
Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm.
· Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
· Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển.
· Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
· Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
· Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời.
· Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở.
· Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em.
Vổ tay.
Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao.
Tiết 3: Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
( Đề nhà trường ra thi ngày11tháng 5 năm 2011)
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI KÌ II
(Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
- Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
v Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê
- Giáo viên hỏi học sinh:
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
- Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt.
Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?
v Hoạt động 3: Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng.
Giáo viên cho 3, 4 học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu những học sinh làm BT2 chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng thống kê; chuẩn bị học tiết sau.
Giáo viên nhận xét tiết học.
+ Hát
Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
+ Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.
Học sinh là việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp.
Những học sinh làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê.
Cả lớp nhận xét.
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK.
Những học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Tiết 5: Kĩ thuật
Ngày soạn: 4/5/2011
Ngày giảng: 5/5/2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4 SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Vì 0,8% = 0,008 =
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Gv: Vì số đó là: 475 x 100 :95 = 500 và số đó là: 500 : 5 = 100.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 1 Phần 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 2 phần 2 SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
Khoanh vào câu C
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
Khoanh vào câu C
1 học sinh đọc đề. Thảo luận nhóm 4
Hs nêu tóm tắt cách làm
Học sinh sửa bảng lớp.
Khoanh vào câu D
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI KÌ II
( Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Giáo viên kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
v Hoạt động 2: Tưởng tượng mình là thư kí trong cuộc họp của các chữ viết, viết biên bản cuộc họp ấy.
Giáo viên kiểm tra học sinh đọc câu hỏi tìm hiểu bài Cuộc họp của chữ viết.
Phát phiếu cho từng học sinh làm bài (hoặc mở bảng phụ đã viết một mẫu biên bản – học sinh làm biên bản vào vở hoặc viết trên nháp.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm một số bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở biên bản cuộc họp; tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK.
+ Hát
Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp các khổ thơ, bài thơ hoặc một đoạn văn.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + văn bản “Cuộc họp của chữ viết”).
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc biên bản.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
Tiết 5: Kể chuyện
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
( Đề PGD ra thi ngày 17 tháng 5 năm 2011)
Ngày soạn: 5/5/2011
Ngày giảng: 6/5/2011
Tiết 1: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
( Đề PGD ra thi ngày 18 tháng 5 năm 2011
Tiết 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
( Đề nhà trường ra thi ngày 12 tháng 5 năm 2011)
Tiết 4: Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
( Đề PGD ra thi ngày 17 tháng 5 năm 2011)
.
File đính kèm:
- Tuan 35.doc