Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 35

TẬP ĐỌC

 Bài 30 : Anh hùng biển cả

 A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

- Ôn vần ân, uân.

- GD HS yêu quý và bảo vệ cá heo - loài động vật có ích.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài dạy bài học. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát - kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài - Người hàng xóm đã khuyên cụ như thế nào? Người trồng na III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: + Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu. + Học sinh luyện đọc. * Luyện đọc từ: Phân tích từ khó * Luyện đọc câu. - Yêu cầu HS tìm câu * Luyện đọc đoạn bài. Bài có mấy đoạn? * Ôn vần: ân, uân. - Tìm tiếng trong bài có vần uân - Thi nói câu chứa tiếng +Có vần ân? + Có vần uân? - Cá heo bơi giỏi như thế nào? - Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? + Cá heo sống ở biển hay hồ? * Luyện viết tập chép A (trang 42) - GV hướng dẫn HS viết bài - Quan sát giúp đỡ HS viết bài - Giọng đọc vui. - Theo dõi - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - săn lùng, bờ biển, nhảy dù. - Luyện đọc tiếp sức từng câu. - Học sinh tìm 7 câu - Bài có hai đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc cả bài Huân chương - Chúng em đá bóng trên sân. - Bây giờ là mùa xuân. - Bơi nhanh vun vút như tên bắn. - Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng , săn lùng tàu giặc. - Cá heo sống ở biển - HS viết bài vào vở IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài. V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: - Không nên phá tổ chim. Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100, các phép +, -, giải toán lời văn, đo độ dài đoạn thẳng. - Rèn HS kĩ năng so sánh, cộng trừ, giải toán có lời văn, biết cách đo đoạn thẳng đúng. - Có ý thức trong giờ học để làm tốt bài tập. * Trọng tâm: Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100, các phép +, -, giải toán lời văn, đo độ dài đoạn thẳng. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài tập, đáp án. - HS: Bảng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con 22 + 36 = 58 32 + 3 – 2= 33 III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập Bài 1: Nêu yêu cầu Cho học sinh nêu yêu cầu. Bài 2: Tính - Cho học sinh nêu cách tính. Bài 3: Điền dấu >, <, = - Cho học sinh nêu yêu cầu, cách làm Bài 4: Bài toán - Cho học sinh làm vở - Cho học sinh nêu cách làm. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - hs nêu làm vở đọc Năm : 5 Không: o Bảy mơi t : 74 sáu mươi hai : 62 - 2 hs lên bảng làm: - Lớp thi làm - đổi vở kiểm tra a. 10 – 6 = 4 14 + 4 =18 19 + 0 = 19 18 – 5 = 13 b. Cộng trừ từ trái sang phải, viết thẳng cột. 62 51 47 - + + 12 38 30 50 89 77 - Thực hiện phép tính rồi so sánh - Lên bảng làm - Lớp làm vở 38 ..=.. 30 + 8 46..>.. 40+5 38 5 Tóm tắt Có: 75 cm Cắt : 25cm còn... cm? Bài giải Băng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 =50 ( cm) Đáp số: 50cm IV. Củng cố - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học - Lắng nghe V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: - Luyện tập chung Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012 TậP ĐọC Đọc bài: Không nên phá tổ chim+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn đúng nhanh cả bài, đọc đúng: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn ngắt nghỉ đúng sau dấu phảy,dấu chấm. - Ôn vần ich, uych. Tìm tiếng trong bài có vần ich, uych . Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych - Giáo dục HS không nên phá tổ chimvì chim giúp ích cho con người. * Trọng tâm: Luyện đọc trơn tốt cả bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài dạy bài học. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát - kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài - Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả? Anh hùng biển cả III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: + Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu. + Học sinh luyện đọc. * Luyện đọc từ: Phân tích từ khó * Luyện đọc câu. - Yêu cầu HS tìm câu * Luyện đọc đoạn bài. Bài có mấy đoạn? * Ôn vần: ich, uych. - Tìm tiếng trong bài có vần ich - Thi tìm tiếng chứa vần +Có vần ich? + Có vần uych? - Trên càch cây có con gì? - Thấy em bắt chim non chị khuyên thế nào? - Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì? * Luyện viết tập chép B (trang 42) - GV hướng dẫn HS viết bài - Quan sát giúp đỡ HS viết bài - Giọng đọc vui. - Theo dõi - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - cành cây, chích choè, chim non, bay lượn - Luyện đọc tiếp sức từng câu. - Học sinh tìm câu - Bài có hai đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc cả bài ích - quyển lịch, lịch sử,.... - huých tay, huỳnh huỵch,.... - Ba con chim mới nở. - Không nên bắt chim non. Hãy đặt chúng vào tổ - Đặt chim non vào tổ - HS viết bài vào vở IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài. V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: - Con chuột huyênh hoang. toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố về: Đọc viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số, giải bài toán có lời văn. Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ. - Rèn HS kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số( không nhớ) - Biết vận dụng làm tốt bài tập qua đó yêu thích môn học. * Trọng tâm: Đọc viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số, giải bài toán có lời văn. Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài tập, đáp án. - HS: Bảng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Không kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài ôn tập III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu - Cho học sinh nêu yêu cầu. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho học sinh nêu cách tính và đặt tính. Bài 3: Viết theo thứ tự - Cho học sinh nêu yêu cầu, cách làm - Cho HS chơi trò chơi : Tiếp sức Bài 4: Bài toán - Cho học sinh làm vở - Cho học sinh nêu cách làm. - Viết số thích hợp vào ô trống - Căn cứ vào thứ tự các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. HS làm vở đọc xuôi, ngược các dãy số đó. - 2 học sinh lên bảng làm. 54 15 79 - + - 23 42 63 31 57 16 a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 54, 74, 76 b. Từ lớn đến bé 76, 74, 54, 28 - HS nêu đề bài Tóm tắt: Có : 34 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : ...con gà Bài giải Nhà em còn lại số con gà là: 34 – 12 = 22 ( con gà ) Đáp số : 22 con gà IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học tuyên dương những em làm bài tốt. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học V. Dặn dò: - Về học. - Chuẩn bị bài sau: - Ôn tập các số đến 100. Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Đọc bài: Con chuột huyênh hoang+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc đúng nhanh tốt cả bài. Luyện đọc các từ: huyênh hoang, ngoao, ngoao, huỵch, ngoạm - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.Ôn các vần uênh. - Giáo dục học sinh phải biết khiêm tốt không được huyênh hoang * Trọng tâm: Học sinh đọc trơn tốt cả bài, hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng dạyhọc: - GV: Tranh minh họa - HS: Bảng, sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát - kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ: - Cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Những dòng chữ có gì ngộ nghĩnh? - Sáng nay. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Giảng bài: Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. *Luyện đọc từ: Phân tích các tiếng khó * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn. - Đọc thi cả bài: GV nhận xét, cho điểm * Ôn vần: uênh. - Tìm tiếng trong bài có vần uênh? - Tìm tiếng ngoài bài có vần uênh - Vì sao con chuột trong truyện này lại không sợ mèo? - Chuyện gì đã sảy ra với chuột? * Rèn viết tập chép B trang 43 - Hướng dẫn HS viết bài - Quan sát HS viết bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - huyênh hoang, ngoao, ngoao, huỵch, ngoạm - Đọc nối tiếp từng câu - Các tổ, nhóm đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc 4 đoạn. - 4 em đọc. - HS thi đọc trơn cả bài - huênh - Học sinh chơi "truyền điện" tìm: - HS nhận xét các tiếng vừa tìm được. - Cả lớp đồng thanh các tiếng vừa tìm được. - Vì có một lần Chuột bất ngờ rơi bộp xuống một đàn Thỏ khiến Thỏ giật mình bỏ chạy.... - Chuột đã bị mèo ăn thịt. - Học sinh viết bài vào vở. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: - Lăng Bác. toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố về: Đọc viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số, giải bài toán có lời văn. Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ. - Rèn HS kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số( không nhớ) - Biết vận dụng làm tốt bài tập qua đó yêu thích môn học. * Trọng tâm: Đọc viết, xác định thứ tự của mỗi số trong một dãy số, giải bài toán có lời văn. Đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài tập, đáp án. - HS: Bảng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Không kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài ôn tập III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu - Cho học sinh nêu yêu cầu. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho học sinh nêu cách tính và đặt tính. Bài 3: Viết theo thứ tự - Cho học sinh nêu yêu cầu, cách làm - Cho HS chơi trò chơi : Tiếp sức Bài 4: Bài toán - Cho học sinh làm vở - Cho học sinh nêu cách làm. - Viết số thích hợp vào ô trống - Căn cứ vào thứ tự các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. HS làm vở đọc xuôi, ngược các dãy số đó. - 2 học sinh lên bảng làm. 56 21 79 - + - 24 45 69 32 66 10 a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 65,48,29,77 b. Từ lớn đến bé 85,32,87,19 - HS nêu đề bài Tóm tắt: Có : 85 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : ...con gà Bài giải Nhà em còn lại số con gà là: 85 – 12 = 73 ( con gà ) Đáp số : 73 con gà IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét giờ học tuyên dương những em làm bài tốt. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học V. Dặn dò: - Về học. - Chuẩn bị bài sau: - Ôn tập các số đến 100.

File đính kèm:

  • docTuan 35.doc
Giáo án liên quan