Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 31

Bài 17 : NGƯỠNG CỬA

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó bắt đầu đưa trẻ đến lớp và đi xa hơn nữa.

- Ôn vần ăc, ăt

- Biết hỏi đáp tự nhiên về chủ đề nội dung bài học.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn, bài. - Cho HS tìm khổ thơ * Đọc cả bài. * Ôn vần: uc, ut. - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăt? - Nói câu chứa tiếng có ăc, ăt? - Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa? - Em bé qua ngưỡng cửa để đi đâu? - 1 hs đọc - đọc thầm (cả lớp). - Theo dõi - Tìm từ khó: ngưỡng cửa, dắt vòng. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc theo từng dòng thơ - Có 3 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - lớp đọc đồng thanh. - dắt - Chơi: truyền điện. - ăt: Em rửa mặt… - ăc: Bé tự mặc áo - Mẹ dắt em bé - Đi tới trường và đi xa hơn nữa. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Đọc lại bài. V. Dặn dò: - Về học. - Chuẩn bị bài sau: - Đọc lại bài. - Kể cho bé nghe. toán Luyện tập: Phép cộng , trừ trong phạm vi 100 A. Mục tiêu: - Củng cố để HS biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng làm tính và giải toán. - Giáo dục HS say mê học tập để học tốt môn toán. * Trọng tâm: HS biết làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. B. Đồ dùng dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát – kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ: - Làm bảng con. 47 + 32 = 34 - 24 = III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ 3. Thực hành. - Cho HS làm bảng lớp, bảng con Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV quan sát giúp đỡ HS làm Bài 3: GV nêu đề bài - HS là xong đọc to phần tóm tắt và bài giải của mình. Bài4: GV nêu đề bài HS làm xong đọc to phần tóm tắt và bài giải của mình. GV chấm 1 số bài Nhận xét tuyên dương HS làm tốt - HS nhắc lại - HS lên bảng làm dưới lớp làm bảng con. - HS nêu lại cách tính nhẩm 20 + 60 = 60 + 4 = 80 – 20 = 64 – 4 = 80 – 60 = 64 – 60 = - HS lên bảng làm dưới lớp làm báng con 87 68 95 78 - 60 - 30 -50 - 50 65 43 45 28 +20 + 40 +32 + 51 - HS đọc đề tóm tắt rồi giải. - Làm vở - đổi kiểm tra. Lớp 1A: 23 HS. Lớp1B: 25HS. Hai lớp : HS? Bài giải Cả hai lớp có số học sing là: 23 + 25 = 47 học sinh Đáp số: 47 học sinh - Làm vở - đổi kiểm tra. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em làm bài tốt - Nêu lại cách cộng, trừ. V. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài. - Chuẩn bị bài sau. Đồng hồ. Thời gian Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Kể cho bé nghe+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn - Rèn kĩ năng đọc, viết cho học sinh. Luyện đọc thể thơ 4 chữ. Ôn các vần ươc, ươt. - Giáo dục học sinh say mê học tập. * Trọng tâm: Đọc trơn được bài. Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa. - HS: SGK, bảng con, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng. - Nhận xét cho điểm - Ngưỡng cửa. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài: Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc. * Đọc từ khó.. - Cho HS phân tích từ khó * Đọc câu. * Đọc đoạn, bài. Gọi vài HS đọc cả bài * Ôn vần: ươc,ươt. + Tìm tiếng trong bài có vần ươt? + Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? - Em có hiểu con Trâu sắt trong bài là gì? * Nêu câu hỏi - Con gì hay nói ầm ĩ? - Con gì hay hỏi đâu đâu? - Con gì hay chăng dây điện? - Cái gì ăn no quay tròn? - Con gì dùng miệng nấu cơm? * Rèn viết:Tập chép A trang35 - GV hướng dẫn cách viết - Quan sát giúp đỡ HS viết bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. * Tổ, cá nhân, lớp thi đua đọc - chó vện, chăng dây, quay tròn, ầm ĩ,. * Mỗi cá nhân đọc 2 câu - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Đọc theo khổ thơ (Đọc toàn bài) 3 HS đọc - Thi đua đọc hỏi đáp theo bài thơ. - Cả lớp đọc thuộc bài thơ. - Nước. - Chơi truyền điện. Vd: ươc: mơ ước, rước, tước... ươt: mướt, lướt, vượt... - là cái máy cày, máy bừa - HS trả lời cá nhân. - Con vịt bầu - Con chó vện - Con nhện - Cái cối xay lúa - Con cua, con cáy - HS viết bài vào vở IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Trò chơi: Đọc tiếp sức. - Nhận xét tiết học tuyên dương nhóm đọc tốt. - 2 học sinh đọc lại bài. - Các nhóm thi đọc. V. Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau: - Đọc trả lời câu hỏi. - Hai chị em. Toán Luyện tập: Đồng hồ, thời gian A. Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ, với các đơn vị đo thời gian. - Biết đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian . - Giáo dục học sinh biết quý thời gian và cio thời gian là vàng ngọc. * Trọng tâm: HS làm quen với mặt đồng hồ, với các đơn vị đo thời gian. Biết xem đúng giờ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài, đồng hồ để bàn. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Mặt đồng hồ có những gì? - Nhận xét cho điểm - Chuẩn bị đồng hồ để bàn - Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12 III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giảng bài: - Cho HS xem đồng hồ để bàn và gọi 2 HS nhắc lại mặt đồng hồ có những gì? - Mặt đồng hồ có những gì? - Kim của chúng như thế nào? - Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 9 thì lúc đó là mấy giờ? - Cho HS xem đồng hồ vào các điểm khác nhau ở SGK hởi nội dung tranh đồng hồ từ trái sang phải? * Hướng dẫn xem giờ đúng GV để kim dài số 12, kim ngắn ở các số khác nhau. - ở các giờ đúng kim dài ở các vị trí nào? - Còn kim ngắn? * Hướng dẫn xem giờ. - Buổi tối em làm gì? vào những giờ nào? * Trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh. - Giáo viên quay các vị trí khác nhau các giờ đúng. Quan sát - Có các số từ 1->12, có kim ngắn kim dài. - Đều quay được, quay theo chiều từ số bé đến số lớn - Lúc 9 giờ - HS xem từng tranh và trả lời - ở số 12 - ở đúng các số từ 1à 12 - HS quan sát các đồng hồ và làm thi theo tổ - Học bài( từ 7 giờà 9 giờ) - Chơi trò chơi: Ai nhanh. Ghi nhanh ra bảng con( 3 tổ thi) IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Nêu lại cách xem đồng hồ - Lắng nghe V. Dặn dò: - Về học bài và xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Tập xem đồng hồ. - Thực hành Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Hai chị em + Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc tốt trơn cả bài, đọc đúng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói. - Ôn vần: et, oet. Tìm được tiếng có vần et, oet. - Giáo dục học sinh không nên ích kỷ. * Trọng tâm: Rèn cho HS đọc đúng qua đó hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa. - HS: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - Đọc - Kể cho bé nghe. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc. * Luyện đọc từ khó: - Giáo viên gạch chân. * Luyện đọc câu: Bài có mấy câu? * Luyện đọc đoạn - bài. * Ôn vần et, oet. - Tìm tiếng trong bài có vần et? - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet? - Cậu bé nói gì khi chị đụng vào con gấu? - Chị lên dây cót đồng hồ cậu nói gì? - Tại sao cậu em thấy buồn khi chơi một mình? - Cho học sinh đọc sách giáo khoa toàn bài. * Rèn viết : Tập chép B trang 35 - Hướng dẫn cách viết - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Tổ, cá nhân, lớp đọc thi đua - một lát, hét lên, dây cót..... Mỗi cá nhân đọc 1 câu - Bài có 8 câu - Học sinh luyện đọc câu. - HS thi đua đọc từng đoạn - Đọc theo 3 đoạn - Đọc cả bài. - hét. - Thi tìm 3 tổ (chơi truyền điện). et: Khét, sét, bẹt,... oet: khoét, soẹt,... - Chị đừng đụng vào con gấu bông của em. "Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy". - Vì không có ai chơi cùng. - Đó là hậu quả của tính ích kỉ. - 2 HS đọc. - HS viết bài vào vở IV. Củng cố: - Rút ra bài học giáo dục. - Trò chơi: Đọc tiếp sức. - Nhận xét chung tiết học. - Chúng ta không nên ích kỉ. - Phân vai đọc. V. Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Hồ Gươm. TOÁN Luyện tập: Tuần lễ, đồng hồ thời gian A. Mục tiêu: - Củng cố về xem đúng giờ trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. + Bước đầu biết nắm các thời gian trong sinh hoạt hàng ngày và 1 tuần có 7 ngày. - Rèn kĩ năng và thói quen làm việc đúng giờ. - Giáo dục học sinh biết quý thời gian. * Trọng tâm: Biết xem đúng giờ và xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. B. Đồ dùng dạy học: GV: - Quyển lịch, tờ lịch, đồng hồ C.Các hoạt động dạy học: I ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy? - Đưa ra mô hình đồng hồ chỉ 6 giờ, yêu cầu HS nói đúng số giờ trên đồng hồ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Củng cố kiến thức: - Đưa ra quyển lịch, tờ lịch và hỏi HS: 1 tuần = mấy ngày? Kể tên các ngày trong tuần? - Một ngày có bao nhiêu giờ? b. Hướng dẫn ôn tập. *Bài 1: Đọc lịch và viết vào chỗ trống. - Ngày 8 là thứ:… - Ngày 9 là thứ:… - Chủ nhật là ngày:… - Thứ năm là ngày:… - Em đi học những ngày nào trong tuần - Những ngày nào em được nghỉ * Bài 2: Nêu đề toán Vừa qua em được nghỉ 1 tuần và 2 ngày. Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày? * Bài 3: Ghi số giờ đúng với mỗi đồng hồ sau 12 9 3 6 12 9 3 6 12 9 3 6 …giờ …giờ …giờ * GV cho HS chơi trò chơi - GV nêu cách chơi, luật chơi - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Bảng con, vở. Hát. Hôm nay là thứ hai ngày 13 - HS nêu miệng. 1 tuần = 7 ngày Thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7 và chủ nhật - Có 24 giờ - Lớp làm vở - Nêu miệng kết quả. - Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Thứ bảy, chủ nhật - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở 1 tuần = 7 ngày Em được nghỉ tất cả số ngày là: 7 + 2 = 9 ( ngày) Đáp số: 9 ngày - HS làm trên phiếu - Chơi trò chơi: Ai nhanh. - Các nhóm cử đại diện nhóm lên chơi . - Đọc lại số giờ trên đồng hồ

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan