Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 27

TẬP ĐỌC

Bài 6: HOA NGỌC LAN

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm đầu: l, n, các từ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát.

 Hiểu được từ ngữ: lấp ló, ngan ngát. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.

 - Ôn vần ăm, ăp.

 Rèn hs biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy.

- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.

 Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối nói chung.

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Hướng dẫn đọc luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc. *luyện đọc tiếng, từ khó. - Cho HS đọc - phân tích. * Luyện đọc câu: * Đọc toàn bài: b. Ôn vần ăm, ăp. -Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăp? - Nói câu có chứa vần ăm. + Nụ hoa Lan màu gì? + Hương Lan thơm như thế nào? - Giọng tả nhẹ nhàng. Hoa Ngọc Lan. Lá dày,lấp ló. - Lớp đọc nhẩm từng câu - Đọc nối tiếp từng câu. - Từng nhóm đọc - Cá nhân đọc - Tổ đọc đồng thanh - 3 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 1 em). - Khắp. - Mẹ em băm bèo cho lợn. - Nụ hoa Lan trắng ngần. - Hương Lan ngan ngát tỏa khắp Vườn, khắp nhà. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -1HS đọc lại bài. V. Dặn dò: - Về học bài . - Chuẩn bị bài sau: - Đọc lại bài. Ai dậy sớm. toán Luyện tập: So sánh các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố cho HS biết so sánh các số có 2 chữ số. - HS nhận biết các số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số. - Qua bài HS biết vận dụng làm bài tập. * Trọng tâm: So sánh số có 2 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các thẻ que tính, bài tập, trò chơi. - HS: Vở bài tập, bảng con, thẻ que tính. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - HS đếm từ 70 – 90. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giảng bài: a. Ôn 62 < 65. 62 gồm mấy chục, mấy đơn vị? 65 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Vậy 62 và 65 số nào bé hơn? Số nào lớn hơn? Vì sao? - Đọc thế nào? b.Ôn 63 > 58. (Làm tương tự như 62 < 65) - 63 và 58 có số chục như thế nào? -Vậy ta đọc như thế nào? - Tại sao ta biết 63 > 58 GV nêu: 39 và 70 em diễn đạt thế nào? 3.Thực hành: Làm bảng con Bài 1: Điền dấu >, < , = - Cho HS nêu cách so sánh. Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất. - Hướng dẫn: So sánh rồi khoanh. Bài 3: Khoanh vào số bé nhất. - Cho HS làm bảng con. Bài 4: Viết các số: 72, 38, 64, 92. - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc - 6 chục và 2 đơn vị. - 6 chục và 5 đơn vị. - 62 bé hơn - 65 lớn hơn - Vì 62 và 65 đều có 6 chục mà 2< 5 nên 62 < 65 Vậy 62 < 65. - HS đọc đồng thanh - Có số chục khác nhau - 63 lớn hơn 58 - HS nêu - Số 39 và 70 có số chục khác nhau,3 chục bé hơn 7 chục nên 39 < 70 - Làm bảng con. 34 55. 37 = 37 85 < 95 - làm vở, Đọc kết qủa. a) 72, 68, 80., 61, 77, 69. b) 91, 87, 69, 63, 54, 38. a) 38,48,18., 35, 65, 78. b) 76,78,75, 87, 98, 99. - 2 HS lên bảng làm. - Cho các số 72,38,64. - Đại diện 2 nhóm chơi. a) Từ bé –> lớn 38,64,72, 92. b) Từ lớn -> bé. 92,72,64,38. IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nêu lại cách so sánh 2 chữ số. V. Dặn dò: - Về học làm bài. - Chuẩn bị bài sau. - Luyện tập. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tập đọc ôn bài: Ai dậy sớm + Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn tốt toàn bài, phát âm đúng: s, r, ch, tr, các từ ngữ dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón. - Biết nghỉ sau mỗi câu Tìm được tiếng, từ, nói câu chứa tiếng từ có vần ươn, ương. Đọc thuộc cả bài - Cảnh buổi sáng rất đẹp. Các em biết dậy sớm để tập thể dục cho khoẻ người. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh SGK, trò chơi. - HS: Vở bài tập, bảng con, phấn C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Hoa ngọc lan. - Viết bảng con: dậy sớm, ra vườn, chờ đón III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a.Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. * Luyện đọc tiếng, từ khó. - Cho HS đọc và phân tích. * Luyện đọc câu. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu * Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia 3 khổ thơ thành 3 đoạn - GV nhận xét HS đọc b. Ôn các vần ươn, ương. - Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương? -Tìm câu chứa tiếng có vần ươn, ương. - Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn? + Trên cánh đồng…? + Trên đồi? GV cho HS trao đổi + Sáng sớm bạn làm việc gì? + Buổi sáng bạn dậy lúc mấy giờ? + Bạn có tập thể dục buổi sáng không? + Bạn thường ăn món gì vào buổi sáng? + Buổi sáng bạn có quét nhà giúp cha mẹ không? - Giọng nhẹ nhàng, vui tơi. - Lắng nghe - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh - dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón… - Đọc nối tiếp từng câu. Đoạn 1 khổ thơ đầu Đoạn 2 khổ thơ 2 Đoạn 3 khổ thơ 3 - Từng nhóm 3, 4 HS đọc từng khổ thơ - Thi đọc theo đoạn, cả bài. - Thi tổ, cá nhân, cả lớp đọc thuộc lòng. - vườn, hương -Thi tìm nhanh theo tổ: con lươn, vườn cây, cái gương. - Vườn cây này .... - Cái gương này rất đẹp. - Thịt lươn ăn rất bổ - Hoa ngát hương chờ đón em. - Vừng đông đang chờ đón em. - Cả đất trời đang chờ đón em. - HS trao đổi theo nhóm bàn - Hỏi nhau về việc làm buổi sáng. - Tập thể dục sau đó đánh răng, rửa mặt. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Đọc lại bài. V. Dặn dò: - Về học thuộc bài. - Chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ. toán Luyện tập: Các số có hai chữ số So sánh các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm chắc cách đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số và tìm số lền sau của số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng phân tích số có 2 chữ số thành tổng các số chục và số đơn vị. - Qua bài học thêm yêu thích môn học. * Trọng tâm: HS nắm chắc cách đọc viết, so sánh số có 2 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài tập. - HS: Bảng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Làm bảng con: Điền đấu >,<,= 58…68 48…49 75…75 58....63 III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * Luyện tập: Bài 1: Viết số. - GV hướng dẫn HS làm Bài 2: Viết theo mẫu. - Nêu cách tìm số liền sau? Bài 3: Điền dấu >,<,= - Nêu cách làm. - Quan sát giúp đỡ HS làm Bài 4: Viết theo mẫu. - Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV nêu cách chơi, luật chơi - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc - Đọc yêu cầu -Làm bảng con. a) Ba mươi: 30 Mười ba: 13 Mười hai: 12… - Thêm vào 1 số đã cho. + Số liền sau của 23 là 24. + Số liền sau của 84 là 85 - So sánh rồi điền dấu. - 2 HS nhắc lại cách làm - Làm vở - đọc kết qủa. 34 45 78 > 69 81 < 82 - Làm vở bài tập - đổi vở kiểm tra: a) 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị. b) 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. - Đại diện nhóm thi làm. 76 65 49 < 50 IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số. V. Dặn dò: - Về học bài và làm lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài sau. Bảng các số từ 1->100 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Ôn chuẩn bị kiểm tra định kỳ + Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Ôn tập để HS nắm chắc cách đọc trơn một bài tập đọc. - Biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phảy đúng, phát âm đúng chính sác các phụ âm: s, r, tr, ch, d, n, l, ... - Thi đua luyện đọc để thi định kỳ đạt kết quả cao. * Trọng tâm: Ôn đọc trơn các bài tập đọc đã học, biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phảy. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Sách giáo khoa. - HS: Vở bài tập, SGK. C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - Gọi HS đọc SGK. - Hương thơm của hoa ngọc lan thế nào? - Hoa ngọc lan - 2 HS trả lời III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giảng bài: a. Hướng dẫn ôn. GV gọi HS (mỗi em đọc 1 bài tập đọc đã học) - GV quan sát HS đọc - Gọi HS nhận xét sau mỗi bài đọc xong - GV đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung vừa học xong. - Bống đã làm gì giúp mẹ? - Bống làm gì khi mẹ đi chợ về. - Tìm tiếng trong bài có các vần đã học theo yêu cầu của GV - GV nhận xét sửa sai - GV cho HS đọc tiếp nối giữa các tổ - GV nhận xét tổ đọc tốt - Cho các tổ đọc thi đua xem tổ nào có nhiều bạn đọc tốt - GV tuyên dương tổ, cá nhân đọc tốt. - HS đọc trơn, nghỉ đúng dấu chấm, dấu phảy - Phát âm đúng chính sác các phụ âm: s, r, tr, ch, d, n, l, ... - HS nhận xét bạn đọc - Khéo sảy, khéo sàng - Gánh đỡ - HS tìm - Các tổ đọc tiếp nối - Các tổ đọc thi đua. - Nhận xét tổ đọc tốt IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét chung tiết học. - Đọc lại bài. V. Dặn dò: - Về học đọc lại toàn bộ các bài tập đọc đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kỳ. Toán Luyện tập: Bảng các số từ 1 đến 100 A. Mục tiêu: - Củng cố cách đếm đọc viết các số trong phạm vi từ 1-> 100. - Biết cấu tạo các số có hai chữ số. - Qua bài HS biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100. * Trọng tâm: Đọc, đếm, viết các số từ 1->100. B. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, vở bài tập, hệ thống bài tập. - HS: Vở bài tập, SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Làm bảng con. - So sánh điền dấu >,<,= vào chỗ … 85…86 26…62 70…70 78…75 III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: - Các số có một chữ số là những số nào? - Số bé nhất có một chữ số? - Số bé nhất có hai chữ số? - Số lớn nhất có một chữ số? - Số lớn nhất có hai chữ số? * Giới thiệu số 100. - Tìm số liền sau số 99? - Hướng dẫn đọc, viết số 100. + Số 100 là số có mấy chữ số? + Số 100 bằng số 99 thêm mấy? * Luyện tập: - Cho HS làm bảng lớp, bảng con + Viết các số liền sau của: 97, 99, 98, 92 - Cho HS tìm số liền trước, liền sau * Cộng, trừ các số từ 1-> 100 - Viết phép tính lên bảng GV quan sát giúp đỡ HS làm * Trò chơi: Ai nhanh nhất GV đọc phép tính ai nhẩm nhanh trả lời đúng được tuyên dương Làm bài tập số 1. - Số 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số 0 - Số 10 - Số 9 - Số 99 - Là số 100. - HS đọc - Là số có 3 chữ số. - Bằng 99 thêm 1. - Làm vở. - Số liền sau của số 97 là số 98 - HS thi tìm (chơi trò chơi đọc tiếp sức). - HS làm vào vở 4 + 2+ 3 = 60 – 50 – 0 = 12 + 4 – 1 = 76 – 5 = 54 + 4 = 52 – 11 = 20 + 30 - 10 = 96 + 3 = - Cả lớp chơi IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - Lớp đọc đồng thanh 1->100. V. Dặn dò: - Về nhà đọc viết thành thạo các số từ1- > 100. - Chuẩn bị bài sau. - Tập đếm từ 1->100. - Luyện tập.

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc
Giáo án liên quan