TẬP ĐỌC
Bài 6: HOA NGỌC LAN 
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm đầu: l, n, các từ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát.
 Hiểu được từ ngữ: lấp ló, ngan ngát. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
 - Ôn vần ăm, ăp.
 Rèn hs biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy. 
- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.
 Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối nói chung.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 40 trang
40 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 1 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
 a. Hướng dẫn đọc luyện đọc:
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS luyện đọc.
 *luyện đọc tiếng, từ khó.
 - Cho HS đọc - phân tích.
 * Luyện đọc câu:
 * Đọc toàn bài:
b. Ôn vần ăm, ăp.
 -Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăp?
 - Nói câu có chứa vần ăm.
 + Nụ hoa Lan màu gì? 
 + Hương Lan thơm như thế nào? 
- Giọng tả nhẹ nhàng.
 Hoa Ngọc Lan. Lá dày,lấp ló.
- Lớp đọc nhẩm từng câu
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Từng nhóm đọc
- Cá nhân đọc 
- Tổ đọc đồng thanh
- 3 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 1 em).
- Khắp.
- Mẹ em băm bèo cho lợn.
- Nụ hoa Lan trắng ngần.
- Hương Lan ngan ngát tỏa khắp 
Vườn, khắp nhà.
IV. Củng cố:
 - Nêu lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
-1HS đọc lại bài.
V. Dặn dò:
 - Về học bài .
 - Chuẩn bị bài sau:
- Đọc lại bài.
Ai dậy sớm.
 toán
Luyện tập: So sánh các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu:
 - Ôn để củng cố cho HS biết so sánh các số có 2 chữ số.
 - HS nhận biết các số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số.
 - Qua bài HS biết vận dụng làm bài tập.
 * Trọng tâm: So sánh số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các thẻ que tính, bài tập, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, thẻ que tính.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II. Bài cũ:
- HS đếm từ 70 – 90.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Giảng bài:
a. Ôn 62 < 65.
 62 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 65 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 Vậy 62 và 65 số nào bé hơn? Số nào lớn hơn?
Vì sao?
 - Đọc thế nào?
 b.Ôn 63 > 58.
(Làm tương tự như 62 < 65)
 - 63 và 58 có số chục như thế nào?
 -Vậy ta đọc như thế nào?
 - Tại sao ta biết 63 > 58
 GV nêu: 39 và 70 em diễn đạt thế nào?
3.Thực hành: Làm bảng con
Bài 1: Điền dấu >, < , = 
 - Cho HS nêu cách so sánh.
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
- Hướng dẫn: So sánh rồi khoanh.
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất.
 - Cho HS làm bảng con.
Bài 4: Viết các số: 72, 38, 64, 92.
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
 - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- 6 chục và 2 đơn vị.
- 6 chục và 5 đơn vị.
- 62 bé hơn
- 65 lớn hơn
- Vì 62 và 65 đều có 6 chục mà 2< 5 nên 62 < 65
Vậy 62 < 65.
 - HS đọc đồng thanh
- Có số chục khác nhau
- 63 lớn hơn 58
- HS nêu
- Số 39 và 70 có số chục khác nhau,3 chục bé hơn 7 chục nên 39 < 70
- Làm bảng con.
34 55.
37 = 37	85 < 95
- làm vở, Đọc kết qủa.
a) 72, 68, 80., 61, 77, 69.
b) 91, 87, 69, 63, 54, 38.
a) 38,48,18., 35, 65, 78.
b) 76,78,75, 87, 98, 99.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cho các số 72,38,64.
- Đại diện 2 nhóm chơi.
a) Từ bé –> lớn
38,64,72, 92.
b) Từ lớn -> bé.
 92,72,64,38.
	IV. Củng cố:
 - Nêu nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
- Nêu lại cách so sánh 2 chữ số.
	V. Dặn dò:
 - Về học làm bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Luyện tập.
	Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
ôn bài: Ai dậy sớm + Rèn viết 
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS đọc trơn tốt toàn bài, phát âm đúng: s, r, ch, tr, các từ ngữ dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón.
 - Biết nghỉ sau mỗi câu Tìm được tiếng, từ, nói câu chứa tiếng từ có vần ươn, ương. Đọc thuộc cả bài
 - Cảnh buổi sáng rất đẹp. Các em biết dậy sớm để tập thể dục cho khoẻ người.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, phấn
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Hoa ngọc lan.
- Viết bảng con: dậy sớm, ra vườn, chờ đón
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 2. Giảng bài:
a.Hướng dẫn đọc:
 - GV đọc mẫu.
* Luyện đọc tiếng, từ khó.
 - Cho HS đọc và phân tích.
* Luyện đọc câu.
 - Cho HS đọc nối tiếp từng câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
 - GV chia 3 khổ thơ thành 3 đoạn
 - GV nhận xét HS đọc
b. Ôn các vần ươn, ương.
 - Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương?
 -Tìm câu chứa tiếng có vần ươn,
ương.
 - Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương
 + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
 + Trên cánh đồng…?
 + Trên đồi?
 GV cho HS trao đổi
 + Sáng sớm bạn làm việc gì?
 + Buổi sáng bạn dậy lúc mấy giờ?
 + Bạn có tập thể dục buổi sáng không?
 + Bạn thường ăn món gì vào buổi sáng?
 + Buổi sáng bạn có quét nhà giúp cha mẹ không?
- Giọng nhẹ nhàng, vui tơi.
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón…
- Đọc nối tiếp từng câu.
Đoạn 1 khổ thơ đầu
Đoạn 2 khổ thơ 2
Đoạn 3 khổ thơ 3
- Từng nhóm 3, 4 HS đọc từng khổ thơ
- Thi đọc theo đoạn, cả bài.
- Thi tổ, cá nhân, cả lớp đọc thuộc lòng.
- vườn, hương
-Thi tìm nhanh theo tổ: con lươn,
vườn cây, cái gương.
- Vườn cây này ....
- Cái gương này rất đẹp.
- Thịt lươn ăn rất bổ
- Hoa ngát hương chờ đón em.
- Vừng đông đang chờ đón em.
- Cả đất trời đang chờ đón em.
- HS trao đổi theo nhóm bàn
- Hỏi nhau về việc làm buổi sáng.
- Tập thể dục sau đó đánh răng, rửa mặt.
	IV. Củng cố:
 - Nêu lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
- Đọc lại bài.
	V. Dặn dò:
 - Về học thuộc bài.
 - Chuẩn bị bài sau:
Mưu chú Sẻ.
 toán
Luyện tập: Các số có hai chữ số 
 So sánh các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu:
 - Củng cố để HS nắm chắc cách đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số và tìm số lền sau của số có 2 chữ số.
 - Rèn kỹ năng phân tích số có 2 chữ số thành tổng các số chục và số đơn vị.
 - Qua bài học thêm yêu thích môn học.
* Trọng tâm: HS nắm chắc cách đọc viết, so sánh số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài tập.
- HS: Bảng, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bảng con: Điền đấu >,<,=
58…68	48…49
75…75	58....63
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
 * Luyện tập:
Bài 1: Viết số.
 - GV hướng dẫn HS làm
Bài 2: Viết theo mẫu.
 - Nêu cách tìm số liền sau?
Bài 3: Điền dấu >,<,=
 - Nêu cách làm.
 - Quan sát giúp đỡ HS làm
Bài 4: Viết theo mẫu.
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - GV nêu cách chơi, luật chơi
 - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Đọc yêu cầu -Làm bảng con.
a) Ba mươi: 30
 Mười ba: 13
 Mười hai: 12…
- Thêm vào 1 số đã cho.
+ Số liền sau của 23 là 24.
+ Số liền sau của 84 là 85
- So sánh rồi điền dấu.
- 2 HS nhắc lại cách làm
- Làm vở - đọc kết qủa.
34 45
 78 > 69 	81 < 82
- Làm vở bài tập - đổi vở kiểm tra:
a) 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị.
b) 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
- Đại diện nhóm thi làm.
76 65 49 < 50
 IV. Củng cố:
 - Nêu nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số. 
 V. Dặn dò:
 - Về học bài và làm lại các bài đã học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Bảng các số từ 1->100
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập đọc 
 Ôn chuẩn bị kiểm tra định kỳ + Rèn viết
A. Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn tập để HS nắm chắc cách đọc trơn một bài tập đọc. 
 - Biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phảy đúng, phát âm đúng chính sác các phụ âm: s, r, tr, ch, d, n, l, ... 
 - Thi đua luyện đọc để thi định kỳ đạt kết quả cao.
 * Trọng tâm: Ôn đọc trơn các bài tập đọc đã học, biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phảy.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sách giáo khoa.
- HS: Vở bài tập, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
 I. ổn định tổ chức:
- Hát.
 II. Bài cũ: - Gọi HS đọc SGK.
 - Hương thơm của hoa ngọc lan thế nào?
- Hoa ngọc lan
- 2 HS trả lời 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài:
a. Hướng dẫn ôn.
 GV gọi HS (mỗi em đọc 1 bài tập đọc đã học)
 - GV quan sát HS đọc
 - Gọi HS nhận xét sau mỗi bài đọc xong 
- GV đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung vừa học xong.
 - Bống đã làm gì giúp mẹ?
 - Bống làm gì khi mẹ đi chợ về.
 - Tìm tiếng trong bài có các vần đã học theo yêu cầu của GV
 - GV nhận xét sửa sai
 - GV cho HS đọc tiếp nối giữa các tổ
 - GV nhận xét tổ đọc tốt
 - Cho các tổ đọc thi đua xem tổ nào có nhiều bạn đọc tốt
 - GV tuyên dương tổ, cá nhân đọc tốt. 
 - HS đọc trơn, nghỉ đúng dấu chấm, dấu phảy
- Phát âm đúng chính sác các phụ âm: s, r, tr, ch, d, n, l, ... 
- HS nhận xét bạn đọc
- Khéo sảy, khéo sàng
- Gánh đỡ
- HS tìm
- Các tổ đọc tiếp nối
- Các tổ đọc thi đua.
- Nhận xét tổ đọc tốt 
IV. Củng cố:
 - Nêu nội dung bài học.
 - Nhận xét chung tiết học.
- Đọc lại bài.
V. Dặn dò:
 - Về học đọc lại toàn bộ các bài tập đọc đã học.
 - Chuẩn bị kiểm tra định kỳ.
Toán
Luyện tập: Bảng các số từ 1 đến 100
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cách đếm đọc viết các số trong phạm vi từ 1-> 100.
 - Biết cấu tạo các số có hai chữ số.
 - Qua bài HS biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
 * Trọng tâm: Đọc, đếm, viết các số từ 1->100.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, vở bài tập, hệ thống bài tập.
- HS: Vở bài tập, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm bảng con.
- So sánh điền dấu >,<,= vào chỗ …
85…86	 26…62
70…70	 78…75
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
 - Các số có một chữ số là những số nào?
 - Số bé nhất có một chữ số?
 - Số bé nhất có hai chữ số?
 - Số lớn nhất có một chữ số?
 - Số lớn nhất có hai chữ số?
* Giới thiệu số 100.
 - Tìm số liền sau số 99?
 - Hướng dẫn đọc, viết số 100.
 + Số 100 là số có mấy chữ số?
 + Số 100 bằng số 99 thêm mấy?
* Luyện tập: 
 - Cho HS làm bảng lớp, bảng con 
 + Viết các số liền sau của: 97, 99, 98, 92
 - Cho HS tìm số liền trước, liền sau 
* Cộng, trừ các số từ 1-> 100
 - Viết phép tính lên bảng
GV quan sát giúp đỡ HS làm
 * Trò chơi: Ai nhanh nhất
 GV đọc phép tính ai nhẩm nhanh trả lời đúng được tuyên dương
Làm bài tập số 1.
- Số 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số 0
- Số 10
- Số 9
- Số 99
- Là số 100.
- HS đọc
- Là số có 3 chữ số.
- Bằng 99 thêm 1.
- Làm vở.
- Số liền sau của số 97 là số 98 
- HS thi tìm (chơi trò chơi đọc tiếp sức).
- HS làm vào vở
4 + 2+ 3 = 60 – 50 – 0 =
12 + 4 – 1 = 76 – 5 = 
54 + 4 = 52 – 11 =
20 + 30 - 10 = 96 + 3 = 
- Cả lớp chơi
IV. Củng cố:
 - Nêu nội dung bài.
 - Nhận xét chung giờ học.
- Lớp đọc đồng thanh 1->100.
V. Dặn dò:
 - Về nhà đọc viết thành thạo các số từ1- > 100.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Tập đếm từ 1->100.
- Luyện tập.
            File đính kèm:
 Tuan 27.doc Tuan 27.doc