I. MỤC TIÊU
- Nắm được 1 số vấn đề về lịch sử địa phương qua một số thời kì (chủ yếu là thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
- Biết được một số di tích lịch sử và nghề truyền thống ở địa phương.
* BVMT & TKNL: - GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc, của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC
- Phiếu học tập, tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
9 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Lịch sử lớp 5 - Tuần 21 đến tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31-32 LỊCH SỬ Ngày dạy: / /
Tiết 31- 32: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG EM.
I. MỤC TIÊU
- Nắm được 1 số vấn đề về lịch sử địa phương qua một số thời kì (chủ yếu là thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
- Biết được một số di tích lịch sử và nghề truyền thống ở địa phương.
* BVMT & TKNL: - GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc, của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC
- Phiếu học tập, tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gọi nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:
- Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh
HĐ 2
- Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau:
+ Tên xã em qua các thời kì, số thôn xóm, sự thay đổi tên xóm nếu có?
+ Kể tên một số tấm gương dũng cảm trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ theo lứa tuổi?
+ Một số bà mẹ VN Anh hùng
+ Số liệt sĩ trong hai cuộc kháng chiến?
+ Kể tên một số lãnh đạo địa pương hiện nay? (Bí thư, chủ tịch xã, trưởng ấp của xã em, anh tổng phụ trách, bí thư chi đoàn xã em?)
+ Kể tên một số di tích lịch sử của địa phương?
+ Kể tên một số nghề truyền thống của dịa phương?
(Nghề làm đậu phụ, nghề làm bánh .......)
HĐ3:
- Đại diện trả lời
- Nhận xét củng cố
* Giáo dục tình cảm:
+ Em có tình cảm gì đối với quê hương mình?
+ Em đã làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp hơn?
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi nhóm
HS trả lời
Nhóm khác bổ sung
-HS trả lời
TUẦN 33 LỊCH SỬ
Tiết 33 ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay.
- Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
- Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nêu (2 em).
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
TUẦN 33 LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng Sản Việt Nam ra đời, lnh đạo cách mạng tháng 8 thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa.
+Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân tiến hnh cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1945-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xy dựng chủ nghĩa x hội, vứa chống trả cuộc chiến tranh ph hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền nam. Chiến dịch Hồ Chí minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài trước(2 em).
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
TUẦN 34 LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng Sản Việt Nam ra đời, lnh đạo cách mạng tháng 8 thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa.
+Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân tiến hnh cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1945-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa x hội, vứa chống trả cuộc chiến tranh ph hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền nam. Chiến dịch Hồ Chí minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài trước(2 em).
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
TUẦN 35 LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
File đính kèm:
- GA LS5_T31-35.doc