Bài: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I.Mục tiêu:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ – Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
- HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
10 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Lịch sử lớp 5 - Tuần 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûa châu Á, Đông Nam Á?
- GV nhận xét và cho điểm.
3- Bài mới :
a. GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Cam-pu-chia
b. HĐ 1: (làm việc theo nhóm)
- Bước 1:
+ Quan sát hình 5 ở bài 18, nêu vị trí địa lý và thủ đô của Cam-pu-chia?
+ Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nêu địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này.
- Bước 2: HS kẻ bảng và ghi lại kết quả đã tìm hiểu:
Nước
Vị trí
địa lý
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản .
Lào
c. HĐ 2:
- Bước 1:
+ Quan sát hình 5 ở bài 18, nêu vị trí địa lý và thủ đô của Lào?
+ Đọc đoạn văn về Lào trong SGK để nêu địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này.
- Bước 2: HS kẻ bảng và ghi lại kết quả đã tìm hiểu:
Nước
Vị trí
địa lý
Địa hình chính
Sản phẩm chính
* HS khá, giỏi: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lý và địa hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào .
- GV giải thích cho HS biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước đều có chùa
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình ; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp .
Trung Quốc .
d. HĐ 3: (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Bước1: HS quan sát hình 5 bài 18 cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của Châu Áù và đọc tên thủ đô của Trung Quốc? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?
- Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả. Số khác bổ sung. GV nhận xét.
- Bước 3: GV bổ sung : Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới (sau L.B Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 người là Trung Quốc. (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần; điều này cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao).
* Tích hợp GD môi trường: mối quan hệ giữa dân số đông với môi trường.
- Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc .
- Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc thời xưa (tơ lụa, gốm, sứ, chè,) tới nay (máy móc, hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi,..) và cho HS biết phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà). Miền Đông cũng là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm của Trung Quốc.
Kết luận : Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
- Rút ra nội dung chính của bài.
e. Củng cố, dặn dò:
- Dựa vào lược đồ nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Chuẩn bị bài sau: Châu Âu.
- Nhận xét tiết học .
- HS hát
-HS trả lời
-HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe .
- HS làm việc.
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng (ở giữa có Biển Hồ); các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt cá .
- Lào thuộc khu vực ĐNÁ, giáp: Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia. Không giáp biển. Địa hình chính: Núi và cao nguyên. Sản phẩm chính: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo,
- HS quan sát hình 1 và 2
- Trung Quốc trong khu vực Đông Á. Thủ đô là Bắc Kinh. Là nước có diện tích lớn và dân số đông nhất thế giới.
- HS nghe .
- Là di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng; được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng .
- HS nghe .
- HS đọc lại.
- HS nêu.
- HS xem bài trước.
Tuần 22 Môn: Lịch sử lớp 5
Bài: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I.Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”)
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Aûnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Ổn định lớp
Bài mới
a. GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện tội ác của
Mĩ – Diệm?
- Trước tình hình đó, nhân dân miền Nam phải đối phó ra sao?
- GV bổ sung và kết luận.
c.. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:
+ N1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”.
+ N2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
+ N3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
- GV đi kèm cặp và giúp đỡ các nhóm.
- Mời đại diện nhóm báo cáo.
- GV kết luận.
c. Hoạt động 3 : (Làm việc cả lớp).
- HS xem tranh SGK (tr.44) và trả lời câu hỏi.
- GV cung cấp thêm thông tin tham khảo (SGV)
- Rút ra phần ghi nhớ
d . Củng cố, dặn dò:
- HS chỉ tỉnh Bến Tre trên bản đồ và trình bày lại sự kiện chính của cuộc “Đồng khởi”.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- HS hát
- HS đọc lại.
+ Đồng loạt đứng lên phá ách kìm kẹp.
+ Cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra ở miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”).
- HS đọc SGK và thảo luận trong nhóm.
+ Do sự tàn bạo của Mĩ-Diệm.
+ Ngày 17/1/1960 nhân dân huyện Mõ Cày mở đầu phong trào Đồng khởi ở tỉnh Bến Tre.
+ Trong một tuần, ở Bến Tre có 22 xã được giải phóng.
+ Tại các thôn xã mới được giải phóng, UB nhân dân tự quản được thành lập.
+ Mở ra thời kì mới: ND miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS xung phong trả lời, số khác bổ sung.
- HS đọc lại.
- HS trả lời, HS khác bổ sung
Tuần 22 Môn: Địa lý lớp 5
Bài CHÂU ÂU
I.Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Aâu.
- Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Aâu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ châu Aâu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Aâu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Aâu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1- Ổn định lớp :
2 - Kiểm tra bài cũ :
- Dựa vào lược đồ nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Nhận xét và cho điểm.
3- Bài mới :
a. GV giới thiệu và ghi tựa bài.
1. Vị trí địa lý, giới hạn
b. HĐ.1 (làm việc cá nhân)
- Xem bản đồ thế giới, chỉ ra vị trí địa lý châu Aâu.
- Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết châu Aâu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết diện tích châu Aâu, so sánh với châu Á.
- Mời một số HS trình bày
- GV nhận xét và KL.
2. Đặc điểm tự nhiên
c. HĐ2: (làm việc theo nhóm đôi)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình 1 và bản đồ tự nhiên châu Âu, đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Aâu trên bản đồ.
+ Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những nơi nào của châu Aâu.
- Mời các nhóm HS trình bày.
- GV bổ sung và KL: Châu Aâu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hòa.
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Aâu.
d. HĐ3: (làm việc cả lớp)
- Mời HS đọc bảng số liệu ở bài 17, cho biết số dân châu Aâu, so sánh với số dân châu Á.
- Quan sát hình 4 trang 105 và hình 3 trang 111, nêu đặc điểm của dân cư châu Á và châu Aâu (màu da, nơi sinh sống, )
- Quan sát hình 4, kể tên những hoạt động sản xuất và kể tên một số hoạt động kinh tế của các nước châu Aâu.
- GV bổ sung: Trong công nghiệp, có sự liên kết nhiều nước để cùng sản xuất ra một mặt hàng như ô tô, máy bay, hàng điện tử,
- Rút ra phần ghi nhớ.
e. Củng cố, dặn dò:
- Nêu một số đăc điểm về dân cư, về hoạt động sản xuất của châu Âu?
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- HS trả lời
- HS đọc lại.
- HS làm việc theo hướng dẫn.
- HS khác bổ sung.
- Châu Aâu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á-Aâu chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc.
- Châu Aâu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương.
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
-HS nghe.
- Nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS đọc lại.
Xem của Tổ trưởng
Duyệt của PHT
Ngày: ..
Tổ trưởng
Ngày: ..
P. Hiệu trưởng
File đính kèm:
- LS+DL T.21+22.DOC.doc