I. MỤC TIÊU:
-Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua ,cùng nhân dân chống Pháp.
+Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngải, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859 ).
+Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệmh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân chống Pháp.
-Biết các đường phố , trường học ,. . .ở địa phương mang tên Trương Định.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
53 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học Lịch sử lớp 5 - Tiết 1 đến tiết 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n khổ trong mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
12’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”.
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
4. Phát triển các hoạt động:
1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
+ Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam?
® Giáo viên nhận xét.
® Rút ra ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp, động não.
Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”.
Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động lớp.
2 em trả lời ® Học sinh nhận xét.
Họat động lớp.
Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.
3 em học sinh xác định trên bản đồ.
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
® 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp.
Học sinh nêu
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh thảo luận nhóm bàn.
® Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh.
® Các nhóm khác bổ sung.
Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta.
Học sinh nêu.
- Ý nghĩa:
+ Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.
+ Căn cứ đi a Việt Bắc được mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động.
Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm.
® Đại diện các nhóm trình bày.
® Nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động lớp.
Hai dãy thi đua.
TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
Ngày / /
Tiết 16 : LỊCH SỬ
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
2. Kĩ năng: - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới.
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
18’
7’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc .
+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục
® Giáo viên nhận xét và chốt.
v Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài.
Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại.
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
® Rút ra ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp, động não.
Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”.
Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
Hoạt động lớp.
- HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952)
- HS nêu cảm nghĩ
- Học sinh nêu.
Học sinh đọc ghi nhớ.
Ngày / /
Tiết 17 : LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Nhớ lại những mốc thời gian và những sự kiện tiêu biểu nhất từ năm 1858 -1952 và ý nghĩa của những sự kiện đó.
-Giáo dục HS có tinh thần yêu nước.
II/CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chánh Việt Nam.
-Bảng thống kê các sự kiện đã học.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
-Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
-Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì?
-Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào đến tiền tuyến?
*Nhận xét:
3.Giới thiệu bài mới:
Oân tập học kì I.
4.Phát triển các hoạt động:
*Tổ chức HS làm việc cả lớp:
*GV lưu ý HS cần ghi nhận các mốc thời gian quan trọng:
-Năm 1858:Thực dânPháp bắt đầu xâm lược nước ta.
-Nửa cuối thế kỉ XIX:Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong tráo Cần Vương.
-Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
-Ngày 5 - 6 – 1911:Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
-Ngày 3 - 2 – 1930:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
-Ngày 19 -8 -1945:Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
-Ngày 2 – 9 – 1945:Chủ tịch Hồ chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập.
-Ngày 20 – 12 – 1946:Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-Thu-đông 1947:Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhưng bị thất bại.
-Thu-đông 1950:Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm củng cố Việt Bắc và giải phóng 1 phần biên giới.
-Tháng 2 – 1951:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp.
-Ngày 1 – 5 1952: Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc và cán bộ gương mẫu toàn quốc khai mạc.
5.Củng cố – Dặn dò:
-Một số HS nhắc lại sự kiện và thời gian của nó.
-CBBS: Thi kiểm tra cuối HK I .
* Nhận xét:
* Hát
* Một số HS trả lời
*Lớp chia làm 2 nhóm.
-Nhóm này hỏi, nhóm kia trả lời và luân phiên nhau hỏi.
-Câu hỏi có thể là thời gian hoặc sự kiệnlịch sử đã học.
Ngày / /
Tiết 18 : LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
---------------------------------------------------
TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
File đính kèm:
- GA Lich su tron bo L5.doc