. Thế nào là tự chủ?
Là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
* Biểu hiện: bình tĩnh, không nóng nảy, vội vàng, gặp khó khăn không sợ hãi, cử xử với người khác ôn tồn, lịch sự, mềm mỏng.
* Trái với tự chủ: Không làm chủ được bản thân, thiếu tính tự chủ, thiếu cân nhắc, chính chắn; không bình tĩnh, nóng nảy, chán nản, cư xử thô lỗ với mọi người.
2. Ý nghĩa của tính tự chủ:
- Giúp con người tránh được những sai lầm không đáng có.
- Sáng suốt chọn lựa mục đích sống của mình.
- Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ nó mà con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hoá. Tự chủ giúp ta đứng vững trước khó khăn và những thử thách, cám dỗ.
3. Cách rèn luyện:
- Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
- Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm sửa chữa.
IV. Luyện tập:
BT1: Cho 1 hs đứng tại chỗ trả lời, GV nhận xét.
BT3: Cho 1 vài hs tranh luận, trả lời
3 trang |
Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Tự chủ - Hồ Thị Tố Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 2: Bài 2: TỰ CHỦ
Ngày soạn: 10/9
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tự chủ; những biểu hiện của phẩm chất tự chủ; vì sao cần phải tự chủ..
2. Kỉ năng: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính tự chủ hoặc không tự chủ trong cuộc sống hàng ngày.
Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người tự chủ.
3. Thái độ: HS biết quý trọng và ủng hộ những hành vi thể hiện sự tự chủ;Tôn trọng những người biết sống tự chủ;Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong những công việc của bản thân.
B. Phương pháp:
Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận.
C. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Sách GV, SGK lớp 9.Sưu tầm thêm 1 số mẩu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục ngữ nói về phẩm chất chí công vô tư.
2. HS: Chuẩn bị tranh ảnh.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:( 2 phút)
II. Bài cũ( 5 phút):
a) Thế nào là chí công vô tư, nêu 1 số biểu hiện ?
b) Nêu cách rèn luyện phẩm chất chí công vô tư ?
III.Bài mới:
1. đặt vấn đề: ( 2 phút)
Ở trường ta có 1 số bạn có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng không bi quan, chán nản, vẫn đến lớp, biết khắc khục khó khăn để học tập tốt- Các bạn là những người biết tự chủ. Vậy tự chủ là gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*HĐ1:(6 phút) Hướng dẫn hs tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- Gọi 1 hs đọc truyện “ Một người mẹ”.
Gv: Khi bà Tâm nhận thấy con có những dấu hiệu không bình thường( M. đã nghiện ma tuý và nhiễm HIV/AIDS) thì bà có tâm trạng như thế nào?
Hs:- Bà Tâm choáng váng, đau đớn đến mất ăn mất ngủ vì thương con và đau đớn.
Gv: Bà đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của cả gia đình?
Hs:- Bà không khóc trước mặt con.
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Bà có giúp cho những người bị nhiễm HIV/AIDS khác và vận động gia đình những người này không nên xa lánh mà gần gũi chăm sóc họ.
T?: Theo em, bà Tâm là người như thế nào?==> Bà Tâm là người làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm của mình. Bà có thái độ bình tĩnh.
* Gọi 1 em đọc “ Truyện của N.”
Gv: Tại sao N. từ 1 hs ngoan lại đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp?
Hs: Vì gia đình khá giả, cha mẹ nuông chiều.
- Bị bạn bè xấu rủ rê tập hút thuốc, uống rượu, đi xe máy và chơi các trò nguy hiểm dẫn đến nghiện ngập, trộm cắp
Gv: Qua truyện em thấy N. là người như thế nào?
Hs: Không làm chủ được bản thận, không làm chủ được những suy nghĩ, việc làm của mình; để người khác lợi dụng đi vào sa ngã.
*HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học
Gv: Vậy qua 2 truyện trên ta rút ra được bài học gì?
Gv: Người biết tự chủ là người như thế nào?
Gv: Tìm một số biểu hiện của tính tự chủ?
Gv: Tìm một số biểu hiện trái với tính tự chủ?
(Cho hs tự liên hệ bản thân về những biểu hiện này.)
Gv: Theo em tính tự chủ có ý nghĩa như thế nào với mỗi con người chúng ta trong cuộc sống?
HĐ3:( 10 phút) Thảo luận nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo nd sau:
1. Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng, bạn sẽ xử sự như thế nào?
2. Khi có người bạn rủ rê em làm điều gì đó sai trái (VD: hút thuốc, uống rượu, trốn học) em sẽ làm gì?
3. Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình. Bạn có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
4. Vì sao cần có thái độ ôn hoà, từ tốn trong giao tiếp với người khác?
Gv: Vậy chúng ta rèn luyện tính tự chủ như thế nào?
*HĐ4: (6 phút)Hướng dẫn hs làm bài tập.
1. Thế nào là tự chủ?
Là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
* Biểu hiện: bình tĩnh, không nóng nảy, vội vàng, gặp khó khăn không sợ hãi, cử xử với người khác ôn tồn, lịch sự, mềm mỏng.
* Trái với tự chủ: Không làm chủ được bản thân, thiếu tính tự chủ, thiếu cân nhắc, chính chắn; không bình tĩnh, nóng nảy, chán nản, cư xử thô lỗ với mọi người.
2. Ý nghĩa của tính tự chủ:
- Giúp con người tránh được những sai lầm không đáng có.
- Sáng suốt chọn lựa mục đích sống của mình.
- Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ nó mà con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hoá. Tự chủ giúp ta đứng vững trước khó khăn và những thử thách, cám dỗ.
3. Cách rèn luyện:
- Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
- Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm sửa chữa.
IV. Luyện tập:
BT1: Cho 1 hs đứng tại chỗ trả lời, GV nhận xét.
BT3: Cho 1 vài hs tranh luận, trả lời.
IV. Củng cố: (2 phút) - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung.
- Gọi 1 hs đọc lại phần nội dung bài học.
V. Dặn dò:(2 phút) - Học bài.
- Làm các bài tập còn lại.
( Chú ý BT4 là bài tập tự liên hệ bản thân. Các em tự liên hệ thật kĩ từ đó rút ra và bổ sung thêm cách rèn luyện.)
- Đọc trước bài: “Dân chủ và kỷ luật”. Tự trả lời câu hỏi vào vở soạn.
File đính kèm:
- GDCD Lop 9 Tiet 2.doc