Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình cả năm - Tăng Anh Tuấn

 

-Gv lấy một ví dụ thực tế:

? Chuyện cô vừa kể nói lên vấn đề gì?

-Gọi HS đọc câu chuyện thứ nhất trong SGK

? Em có nhận xét gì về việc làm của Trần Trung Tá và Vũ Tán Đường?

Hs trả lời cá nhân

Gv bổ sung chốt lại

? Vì sao Tô Hiến Thành chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước?

- Là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung cua đất nước.

? Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện những đức tính gì?

Hs trả lời cá nhân

Gv bổ sung chốt lại

 Hs đọc câu chuyện 2:

? Điều mong muốn của Bác Hồ là gì?

-Là tổ quốc được giải phóng nhân dân được ấm no hạnh phúc.

? Mục đích mà Bác theo đuổi là gì?

-Làm cho ích quốc lợi dân.

? Tình cảm của nhân ta đối với Bác như thế nào? Suy nghĩ của bản thân em?

Hs trả lời

Gv phân tích chốt lại

? Việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ có chung phẩm chất của đức tính gì?

-Biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.

Thảo luận:? Qua hai câu chuyện tên em rút ra được bài học gì cho bản thân và mọi người?

Cho đại diện tổ trả lời

Gv góp ý chốt lại .

 

 

Gv chuyển ý .

->Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người.Những phẩm chất đó không biểu hiện bằng lời nói mà thể hiện bằng việc làm cụ thể,là sự kết hợp giữa nhân thức về khái niệm,ý nghĩa với thực tiễn cuộc sống.

? Thế nào là chí công vô tư?

 

 

 

Bài tập:kẻ sẵn giấy rô ki

Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư?

a. Giải quyết công việc công bằng.

b. Chỉ chăm lo lợi ích của mình.

C .Làm việc vì lợi ích chung.

d. Không thiên vị .

e. Dùng tiền bạc của cải nhà nước cho việc cá nhân.

-Hs trả lời ,nhận xét .GV chốt lại ý chính.

? Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư là gì?

-Gv phân tích lấy ví dụ thực tế chốt lại .

 

 

 

 

Bài tập : Những hành vi nào sau đây trái với fẩm chất chí công vô tư:

a. Gải quyết công việc thiên vị .

b. Sống ích kỉ,chỉ o lợi ích cá nhân

c. Tham vụ lợi.

d. Cố gắng vươn lên thành đạt bằng tài năng.

e. Che dấu khuyết điểm cho người thân,có chức .

? Nêu ví dụ về lối sống chí công vô và không chí công vô tư mà em gặp trong lối sống hằng ngày.

-Gv kẻ sẵn bảng:

Chí công vô tư Không chí công vô tư

Làm giàu bằng sức lao động chính đáng của mình.

Hiến đất để xây trường học.

Dạy học miễn fí cho trẻ em nghèo

Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại Chiếm đoạt tài sản nhà nước.

 

Lấy đất công bán lợi riêng .

Bố trí việc làm cho con cháu họ hàng.

Trù dập những người tốt

Gv nhận xét

? Từ các ví dụ trên cúng ta rèn luyện tính chi công vô tư như thế nào?

-Gv nhận xét chốt lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.Thế nào là chí công vô tư ?

 

 

 

-Là phẩm chất đạo đức của con người ,thể hiện ở sự công bằng,không thiên vị ,giải quyết công việc theo lẽ phải,xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.

 

 

 

 

 

 

2./Ý nghĩa của fẩm chất chí công vô tư:

-Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội ,góp phần làm cho đất nước giàu mạnh,xã hội công bằng ,dân chủ ,văn minh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Rèn luyện chí công vô tư như thế nào?

-Ung hộ quí trọng người có đức tính chí công vô tư.

-phê phán hành động trái chí công vô tư.

 

III.Bài tập:

-Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong sgk

-Gv cho trả lời cá nhân và cả lớp cùng nhận xét

Đáp án :tán thành quan điểm d,đ-Không tán thành a,b,c

-Hs làm bài tập 3 trong SGK

Hs trả lời cá nhân cả lớp nhận xét

Gv nhận xét->Mỗi chúng ta phải có quan điểm ,thái độ đúng đắn với phẩm chất chí công vô tư, để cùng mọi người xây dựng một nhà nước công bằng và hạnh phúc.

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình cả năm - Tăng Anh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khỏe, luyện tập quân sự. - Tích cực tham giaphong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng tham gianghĩa vụ quân sự, vận động người kác làm nghĩa vụ quân sự. “ Cờ độc lập phải được nhuônm bằngmáu. Hoa độc lập pải được tưới bằng máu” ( Nguyễn Thái Học) 4. Củng cố: GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bẩo vệ tổ quốc. HS: Trình bày ý kiến cá nhân. HS:Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc. GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:. Tiết số: 32 Ngày dạy: Số tiết:1 Tuần 32 Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS cần hiểu được: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? 2. Kĩ năng: - Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh. 3. Thái độ: - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc? - Xây dựng lực lượng quốc phòng. - Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ. - Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội. HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - Trò Nội dung Hoạt động 1 Giới thiệu bài. GV : Đưa ra các hànhvi sau : - Chào hỏi lễ phép với thầycô - Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế. ? Những hànhvi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt vè những chuẩn mực đạo đức gì ? Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:.. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh? HS:.. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS: - Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động - Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnhay dựng. - Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác. GV: Kết luận. Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:. GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật? HS:. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:. HS là ngay trên lớp bài 1, 2 GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS. I. Đặt vấn đề Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật. 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK) KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cốnghgiến cho XH, co công việc, đem lại lợi ích cho tập thể tro đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội. II. Nội dung bài học: 1. Sóng có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bếnvữ của mõi cá nhân, nó là đọng lực điều chuỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL. Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật. 4. ý nghĩa: Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng. 5. Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. III. Bài tập. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài tập: Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật. a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường. b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông. c. Vô lễ với thầy cô giáo. d. Là hàng giả. đ. Quay cóp bài. e. Buôn ma túy. HS: là bài tại lớp GV: Nhận xét chung 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:. Tiết số: 33 Ngày dạy: Số tiết: 1 Tuần 33 Ôn tập học kì II I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa. - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống. II. Chuẩn bị của thầy: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. III. Chuẩn bị của trò: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ? 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - Trò Nội dung Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động2 GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước? ? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì? HS .. 2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào HS:. 3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? HS:. 3. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động? HS:/.. 4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? Học sinh cần phải làm gì? HS 5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội? Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo điều kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao? HS:. 6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc? HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc? HS: 7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..? HS:.. 1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời 2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1 nam và 1 nữ. * Những quy định của pháp luật: - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ - Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo.. - Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa. 3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá. * Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế * Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế 3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải.. * Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi sống bản thân * Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc 4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành.. * Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu 5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá * Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp. * Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này.. 6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN. * Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ * HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ. 1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội. * Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng. 4. Củng cố: ? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao? ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docGA GDCD 9(1).doc
Giáo án liên quan