I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng: Nhận thức tại sao trong cuộc sống mọi người đều phải tôn trọng lẽ phải.
3. Thái độ:
- Có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
- Học tập những tấm gương biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng
-KN phân tích so sánh
-KN ứng xử, giao tiếp
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Thảo luận nhóm
-Động não
-Xử lí tình huống
62 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 8 - Trường THCS Z111, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 1: HD HS ôn tập những kiến thức đã học
HD HS ôn tập những kiến thức đã học
? Nhắc lại những kiến thức đã học về PL ở học kì II?
? Sắp xếp theo nội dung sau?
Phòng chống tệ nạn xã hội
Phòng ngừa tai nạn
Quyền của công dân
Nghĩa vụ của công dân
I. Lí thuyết
1. Phòng ngừa tệ nạn, tai nạn
- Phòng chống tệ nạn XH ( B13)
- Phòng chống HIV/AIDS (B14)
- Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại (B15)
2. Quyền của công dân
- Quyền sở hữu tài sản (B16)
- Quyền khiếu nại, tố cáo (B18)
- Quyền tự do ngôn luận ( B 19)
3. Nghĩa vụ của công dân:
- Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác (B16)
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng ( B17 )
b. hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của thầy và trò
* HDHS làm một số bài tập
* HD HS làm đề cương ôn tập thi HK II
( Câu hỏi in )
HS làm việc cá nhân
Nội dung kiến thức
II/ Bài tập:
BT3/36 ( BT tình huống GDCD ).
BT15/39 (BT tình huống GDCD)
Câu hỏi ôn tập thi HK II
Phần I: Lí thuyết
Tệ nạn xã hội là gì? Theo em những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?
Tệ nạn xã hội ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người?
HIV /AIDS có quan hệ như thế nào với TNXH? Nêu tính chất nguy hiểm cuar HIV /AIDS với con người và xã hội loài người?
Hiến pháp là gì? Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp?
Pháp luật là gì? Nêu các đặc điểm của rpháp luật?
Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật về cơ sở hình thành, tính chất, hình thức thể hiện và các phương thức bảo đảm thực hiện.
Phần II: Bài tập
( Học sinh tham khảo sách bài tập tình huống GDCD 8 )
Bài 13: BT1,2, 8, 9, 11, 15.
Bài 14: BT 3, 5, 7, 8, 10.
Bài 20: BT 4, 6, 7.
Bài 21: BT 2, 3, 6, 7, 9.
Học sinh chép câu hỏi và làm đáp án vào vở.
IV/ Củng cố luyện tập
V/ Dặn dò:
-Học thuộc các nội dung đã học và ôn tập
-Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra học kì II
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
KIỂM TRA HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
-Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học .
-HS nắm vững quyền và nghĩa vụ cuả công dân
-Rèn luyện kỹ năng làm bài, xử lý tình huống
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: đề bài
HS: Ôn tập nội dung các bài đã học
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III: Đề bài:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: GDCD – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:Lớp 8
Câu 1(2điểm): Điền tiếp vào dấu ba chấm để hoàn thành khái niệm:
a, “Tài sản của Nhà nước bao gồm:
....
..................”.
b, “..là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội”.
Câu 2 (1,5điểm): Đánh dấu X vào ô tương ứng sao cho phù hợp:
Văn bản
Cơ quan ban hành văn bản này
Quốc hội
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Giao thông Vận tải
Chính phủ
Bộ Tài chính
Đội TNTP Hồ Chí Minh
Luật doanh nghiệp
Quy chế tuyển sinh đại học cao đẳng
Luật giao thông đường thuỷ nội địa
Luật giáo dục
Điều lệ Đội TNTP HCM
Hiến pháp năm 1992
Câu 3 (1,5 điểm): Em sẽ làm gì khi thấy:
Có người định cưa, đục, tháo chốt bom, mìn, đạn pháo để lấy thuốc nổ?
Có người tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại?
Bạn bè hoặc các em nhỏ chơi nghịch các vật lạ, các chất nguy hiểm?
Câu 4 (4điểm).
a. Em hiểu gì về khẩu hiệu : “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS”?
b. HIV/AIDS lây lan qua những con đường nào?
c. Là học sinh chúng ta phải làm gì để chống lại đại dịch thế kỷ này ?
(Câu 3, câu 4 Thí sinh làm ra mặt sau của tờ giấy thi)
---HẾT----
Đáp án – Biểu điểm:
Câu
ý
Đáp án
Biểu điểm
1
(2đ)
a
“đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hoá, xã hộiCùng các tài sản mà Pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chiu trách nhiệm quản lí”.
1,5
b
“..Lợi ích công cộng”
0,5
2
(1,5 đ)
Văn bản Cơ quan ban hành
Luật doanh nghiệp - Quốc hội
Quy chế tuyển sinh đại học -Bộ Giáo dục và Đào tạo
Luật giao thông đường thuỷ nội địa - Quốc hội
Luật giáo dục - Quốc hội
Điều lệ Đội TNTP HCM - Đội TNTP Hồ Chí Minh
Hiến pháp năm 1992 - Quốc hội
1,5 điểm
(mỗi ý được 0,25 đ)
3
(1,5 đ)
a
- Cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm
0,5
b
- Cần báo ngay cho cơ quan, và những người có trách nhiệm.
0,5
c
- Cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm
0,5
4
(5 đ)
a
- HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ, hiện nay trên thế giới vẫn chưa có thuốc đặc tri. Người mắc phải sẽ bị tử vong.
- Tốc độ lây lan rất nhanh, ai cũng có thể bị mắc không biệt màu da, sắc tộc, tôn giáo, đẳng cấp, tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã hội .Nếu chúng ta không có hiểu biết và có biện pháp chủ động phòng tránh chúng ta sẽ là nạn nhân của căn bệnh quái ác này.
0,75
0,75
b
- 3 con đường lây truyền:
+ Lây từ mẹ sang con
+ Truyền máu
+ Quan hệ tình dục
0,5
0,5
0,5
c
- HS cần phải làm:
+ Có hiểu biết đầy đủ về căn bệnh này.
+ Chủ động phòng tránh cho mình, cộng đồng.
+ Không phân biệt, đối xử vơi người nhiễm HIV/AIDS
+ Tích cực tham gia các phong trào tuyên truyền, phòng, chống HIV/AIDS.
0,5
0,5
0,5
0,5
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA
PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC - VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.ư
- Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Các bức tranh về tai nạn giao thông
- Một số biến báo hiệu giao thông
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài.
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay :
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay...
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay?
? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra?
? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:.
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương.
- Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động.
- Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ.
- Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách.
- Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào.
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
Hoạt động của thầy và trò
? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông?
HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường
? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường?
HS:
Nội dung kiến thức
2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.
- Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển.
- Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém.
- Do đường hẹp xấu.
_ Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.
3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ.
- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông.
c. Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ
Hoạt động của thầy và trò
GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn.
Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa?
Nội dung kiến thức
4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lạnh
- Biển báo tạm thời
IV. Củng cố
GV: đưa ra tình huống::
Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
? Việc T than gia đua xe cóvi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay kho?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài mới
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GDCD 8 chuan KTKN va TT Ho Chi Minh.doc