A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
B- Chuẩn bị
1. GV:- Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
C- Tiến trình lên lớp:
72 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a đình An đúng hay sai?
b. Vi phạm của An xử lý thế nào?
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường):
- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã.
đ HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về:
+ ổn định kinh tế.
+ Nâng cao đời sống.
+ Củng cố AN-QP
2. Nhiệm vụ của UBND.
- Chấp hành nghị quyết của HĐND.
- Quản lý NN ở địa phương.
- Tuyên truyền GD pháp luật.
- Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản.
- Chống tham nhũng và tệ nạn XH.
3. Trách nhiệm công dân:
- Tôn trọng và bảo vệ.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
- Quy định của chính quyền địa phương.
Luyện tập:
Đáp án: a, b, c, d, e.
- HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến.
IV. Củng cố:
* Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
1. Chăm chỉ học tập.
2. Chăm chỉ lao động.
3. Giữ gìn môi trường.
Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
Phòng chống tệ nạn xã hội.
Học sinh trả lời, GV nhận xét.
* HS chơi trò chơi: Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương.
GV kết luận: HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài.
BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương.
Tuần: 34 Ngày soạn: 17 /04/2010
Tiết : 33 Ngày dạy: 19/04/2010
Lớp 7a2
Thực hành, ngoại khoá
các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, 2. Kỹ năng
- HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, 3. Thái độ:
- Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, B. Chuẩn bị:
1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính.
Tình huống.
Hoa.
2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương.
HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương.
HS thảo luận theo nhóm tổ.
? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào?
Hs tự do phát biểu ,nhận xét
GV nhận xét
? nêuVai trò của môi trường và TNTN?
M.trường và TN có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo csvc để phát triển KT-VH-XH.
- Tạo phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức con người.
- Tạo cuộc sống tin thần cho con người.
Làm con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tin thần.
? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ môi trường và TNTN
- Ban hành, thực hiện nghiêm quy định của PL về bảo vệ tài nguyên m.trường.
- Giáo dục
- Rèn thói quen biết tiết kiệm các nguồn TNTN.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ m.trường và TNTN.
- Tố cáo hành vi VPPL.
4.Củng cố- dặn dò
-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 32 Thự hành ngoại khoá
Tuần: 35 Ngày soạn: 24/04/2010
Tiết : 34 Ngày ụn tập: 26/04/2010
Lớp 7a2
Ôn tập học kỳ II
A/ Mục tiêu cần đạt.
- Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II.
- Xử lý được các tình huống để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Có ý thức tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích cho xã hội qua các phẩm chất đã học.
- Hiểu được tầm quan trọng của môn học.
B/ Phương pháp.
- Giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề.
- Tư duy, thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
C/ Tài liệu, phương tiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD 7.
- Tình huống, tấm gương.
- Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to.
D/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra trong quá trình dạy.
3. Bài mới:Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hỏi: Nhắc lại các chủ đề đạo đức tương ứng với các bài đã học?
Hỏi: Kể các bài có trong chủ đề cần kiệm, liêm chính?
Hỏi: Sống và làm việc có kế hoạch là gì?
ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch đối với mỗi người?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c,đ trong sách giáo khoa .
Hỏi: Kể các bài tương ứng với chủ đề: Sống tự trọng và tôn trọng người khác?
Hỏi: Nêu các quyền cơ bản của trẻ em Việt nam? Cho ví dụ?
Hỏi: ý nghĩa của các quyền với mỗi người?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c,d.
Giáo viên: Gợi ý cách làm, rút ra bài học, ý nghĩa sau bài tập.
Hỏi:Môi trường, tầm quan trọng của môi trường?
Hỏi: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì? Cho ví dụ?
Hỏi: ý nghĩa của tự do tín ngưỡng tôn giáo đối với mỗi con người?
Hỏi: So sánh sự khác nhau giữa mê tín dị đoan và tín ngưỡng?
Giáo viên: Gợi ý hướng dẫn để học sinh làm.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập b,c.
Hỏi: Kể tên các cơ quan trong bộ máy nhà nước?
Hỏi: Sự phân công trong bộ máy nhà nước?
Giáo viên: Cho học sinh làm các bài tập c,d.
- Hướng dẫn để học sinh làm.
- Rút ra ý nghĩa sau các bài tập.
Hỏi: Ngoài các chủ đề trên còn chủ đề gì nữa?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm về các chủ đề trên.
- Học sinh nhắc lại nội dung đã học: có 8 chủ đề đạo đức đã học ở lớp 7.
- Học sinh kể các bài tương ứng.
- Sống giản dị.
- Làm việc theo kế hoạch đã định .
- Tạo nên hiệu quả cao trong công việc.
- Học sinh đọc bài tập.
- Làm và trả lời trước lớp.
ẩnngs có kế hoạch.
- Quyền đước chăm sóc , bảo vệ trẻ em Việt Nam.
- Học sinh tự lấy ví dụ.
- Dành những điều tốt đẹp nhất đối với trẻ em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Môi trường, TNTN
Tầm qua trọng của môi trường
Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN.
- Học sinh dựa vào phần nội dung đã học trả lời.
- Cung cấp ô xi.
- Nguồn sống cho con người
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Trả lời trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm cá nhân.
- Phần c; Các bạn trong lớp nên cảm thông với Tuấn và hỗ trợ Tuấn.
- Tín nhưỡng tin vào cái thần bí.
- Quy định của pháp luật
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- Các em khác bổ sung.
.
- Nhà nước Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Sự thay đổi tên gọi của nhà nước.
Công việc của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
- Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn.
ý nghĩa của các có quan đối với nhân dân.
- Học sinh tìm các bài tương ứng.
* Các chủ đề đã học
1. Chủ đề 1: Sống cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
Bài: Sống và làm việc có kế hoạch.
2. Sống tự trọng và tôn trọng người khác.
Quyền được chăm sóc trẻ em Việt Nam
3. Sống có kỷ luật;
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Bảo vệ di sản văn hoá.
4. Chủ đề 4: Sống nhân ái, vị tha.
- Quyền tự do tín ngưỡng.
5. Chủ đề 5: Sống hội nhập.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Cách rèn luyện các phẩm chất trên.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học các nội dung ôn tập.
- Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.
- Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳII.
Tuần: 36 Ngày soạn: 1/03/2010
Tiết : 35 Ngày dạy: 3/05/2010
Lớp 7a2
kiểm tra học kỳ II
Thời gian: 60 phút
a/ Mục tiêu cần đạt
Nắm được kiến thức cơ bản năm học.
Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Nắm đặc trưng bộ môn.
b/ đề bài
I/ phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:
1. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là:
a, Đổ rác đúng quy định b, Chặt, phá rừng bừa bãi.
c, Chặt cây rừng đúng độ tuổi. d, ý a, b đúng.
2. Bổn phận của trẻ em là:
a, Chưa phải tham gia lao động. b, Coi thường cha mẹ.
c, Chăm chỉ học tập. d, ý b, c đúng.
3.Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của:
a, Một cá nhân. b, Mọi cơ quan nhà nước.
c, Tất cả mọi người. d, ý a và b là đúng.
4. Trong di sản văn hoá dưới đây di sản nào chưa được công nhận là di sản văn hoá thế giới?
a, Cố Đô Huế. b, Lăng Hồ Chủ Tịch.
c, Vịnh Hạ Long. d, Cồng chiêng Tây Nguyên.
Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các câu sau:
a,.......là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất.
b, Chính phủ là do......bầu ra.
c, Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hoà đổi thành nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam vào năm............
d, Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm........cơ quan.
II/ Phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm )
a, Phân tích những quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam?
b, Việc ban hành những quyền đó thể hiện điều gì của Nhà nước ta?
Câu 2: ( 3 điểm ) Hiện nay ở địa phương có rất nhiều người vô ý thức đổ rác ra ngoài đường, các kênh mương và họ cho rằng đó là hành vi bình thường không ảnh hưởng đến ai.
a, Em suy nghĩ gì về hành vi của những người đó?
b, Cần có những biện pháp gì để ngăn chặn hành vi trên?
c, Em hãy đưa ra những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường?
b/ đáp án – biểu điểm
a/ phần trắc nghiệm (3 điểm )
Câu1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 – b 2 – c 3 – c 4 – b
Câu2: Mỗi câu đúng 0,25 điểm
a, Chính phủ b, Quốc hội c, 1976 d - 4
B/ phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 1: (4 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
3 quyền cơ bản: chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Phân tích cụ thể từng quyền.
Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước ta với trẻ em.
Câu 2: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
a, Hành vi đó là sai.
b, Tuyên truyền để mọi người hiểu, có ý thức bảo vệ môi trường.
c, Dọn vệ sinh thường xuyên, vận động mọi người cùng tham gia vệ sinh.
File đính kèm:
- giao an GDCD 7.doc