I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
-Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của GT.
-Quy định cần thiết về trật tự ATGT
2.Kĩ năng :
-Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn về ATGT và xử lí tình huống khi đi đường
3.Thái độ :
- Có thái ý thức tôn trọng giao thông, ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự ATGT và ngược
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tham khảo tư liệu về TT. ATGT - soạn giáo án.
-Biển báo GT, Luật GTĐB, Số liệu về TNGT.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ – làm bài tập
- Đọc bài mới, vở SGK –dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về giao thông.
92 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 35 năm 2010 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết hành vi qua các chủ đề pháp luật đã học.)
2) Kỹ năng: Nhận biết được những hành vi pháp luật trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá mình và người khác.
3) Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt các chủ đề đã học.
II ) CHUẨN BỊ :
-Chuẩn bị của GV: - Ra đề kiểm tra, đáp án: Làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi HS 1 đề.
-Chuẩn bị của HS : - Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả.
III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS: Lớp 6A :..........................
dặn HS cất sách vở GDCD , phát đề KT cho HS làm bài
2. Nội dung đề kiểm tra : A. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1: Hãy khoanh tron đáp án mà em chọn
Đi xe đạp chở ba.
Đi đúng phần đường quy định.
Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh.
Đi bộ dưới lịng đường.
Câu 2: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ).
Chỉ chăm chú học tập, ngồi ra khơng làm việc gì.
Ngồi giờ học ở trường cịn tự học và giúp đỡ gia đình.
Ngồi giờ học cịn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể thao.
Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện.
Câu 3: Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là cơng dân Việt Nam (Hãy khoanh tron đáp án mà em chọn ).
Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngồi.
Người nước ngồi cơng tác cĩ thời hạn tại Việt Nam.
Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
Người Việt Nam dưới 18 tuổi.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Nêu nội dung các nhĩm quyền trẻ em? Cơng ước này thể hiện điều gì?
Câu 2: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cơng dân là gì? Trách nhiệm của cơng dân trong vấn đề này?
B. Đáp án và hướng dẫn chấm:
I.Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 1 điểm.
- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 2
Câu 2: 1 điểm.
- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 1
Câu 3: 1 điểm.
- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 4
II. Phần tự luận:
Câu 1: 3.5 điểm.
- Nội dung các nhĩm quyền gồm 4 nhĩm.
+ Nhĩm quyền sống cịn.
+ Nhĩm quyền bảo vệ
+ Nhĩm quyền phát triển...
+ Nhĩm quyền tham gia
Câu 2: 3.5 điểm.
- Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất.
- Cơng dân cĩ quyền BKXP về thân thể
- Cơng dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc.
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :...........................
Ngày giang :..........................
Tiết 34
BÀI THỰC HÀNH, NGOẠI KHĨA
I ) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Giúp HS giải quyết những tình huống, những vấn đề PL đã học trong chương trình HKII, nhằm củng cố và nâng cao kiến thức.
2) Kỹ năng : RLKN hoạt động cá nhân, HĐ nhóm, xử lý tình huống nhanh nhẹn, chính xác, thuyết phục.
3) Thái độ : Có thái độ tự giác chủ động trước các tình huống PL thường gặp trong cuộc sống, hiểu biết PL và nhắc mhở mọi người cùng thực hiện tốt.
II ) CHUẨN BỊ :
-Chuẩn bị của GV: - BT tình huống, giấy khổ to, bảng phụ, đèn chiếu
-Chuẩn bị của HS : - Vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to, ôn tập các bài PL đã học.
III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS: Lớp 6A ..........................
2) Kiểm tra bài cũ: (3’) Nhận xét, chữa bài thi kiểm tra học kỳ II.
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (1’)
Trong HKII, các em đã học qua về những chuẩn mực PL cơ bản, phổ thông thiết thực, phù hợp với lứa tuổi. Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, hôm nay các em tiến hành thực hành các hành vi PL đã học .
b) Tiến trình bài dạy:
Bài tập 1: Em hãy nêu những hành vi xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người theo bảng dưới đây:
- Giáo viên cho học sinh phát biểu và ghi ý kiến đúng của học sinh lên bảng.
Tính mạng
Thân thể
Sức khỏe
Danh dự, nhân phẩm
Đánh người, giết người.
Bắt giam người trái pháp luật
Cố ý gây thương tích cho người khác.
- Xúc phạm người khác
- Vu khống cho người khác.
Bài tập 2 Đánh dấu x vào c tương ướng với những điều vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của người công dân:
c Bố mẹ Lan chỉ cho Lan học hết THPT, mặc dù Lan là học sinh giỏi, vì cho rằng con gái không cần học nhiều
c Gia đình Hiếu nghèo, song bố mẹ đã tạo mọi điều kiện cho hiếu đi học và Hiếu đã cố gắng học tập tốt.
c Minh có năng khiếu hội họa, nhưng cha mẹ lại bắt thi vào Đại học Thương mại để trở thanh nhà kinh doanh
c Vì điều kiện kinh tế nên chú Lâm ban ngày đi làm, tối đi học Bổ túc văn hóa
c Ơû địa phương x có nhiều trẻ em khuyết tật nhưng không có trường riêng để ộc
Giáo viên cho cá nhân lên bảng làm, cả lớp nhận xét
Bài tập 3: Những hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người?
a. Tỏ thái độ không đồng ý vì bị bạn trêu chọc quá mức b. Đua xe
c. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi d. Đánh bạn
đ. Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt e. Đổ rác bừa bãi
g. Vu oan cho người khác để trả thù f. Đi học trễ
Giáo viên cho cá nhân học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét
Bài tập 4 : Em hãy lựa chọn cách trả lời phù hợp trong các tình huống sau:
Tình huống
Đúng
Sai
Không biết
Công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác
Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở người khác
Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở, cần phản đối và tố cáo
Bài tập 5: Bảo đi học sớm và nhặt được một lá thư không ghi địa chỉ ngoài bì thư. Bảo mở ra đọc và biết là thư của Thu (bạn cùng lớp). Bảo trả thư cho Thu.
Thu hỏi: “Bảo có xem thư của Thu không?”
Bảo nói: “Vì thư không có có ghi tên người gởi nên mình phải mở ra đọc để trả thư cho đúng người.”
Thu cho rằng Bảo đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và dọa sẽ mách thầy.
Theo em, Bảo và Thu ai đúng, ai sai?
Phải giải quyết tình huống trên như thế nào?
4) Dặn hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
- Về nhà tiếp tục ôn tập kỹ các bài từ: bài 13 – bài 18, tiết sau học bài ôn tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :.......................
Ngày giang :....................
Tiết 35
BÀI THỰC HÀNH NGOẠI KHĨA
I) MỤC TIÊU :
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thêm về các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hiệp quốc. Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
2) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em.
3) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.
II ) CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của GV: - Tranh về hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em.
- Quyền trẻ em
- Tranh ảnh về quyền trẻ em.
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
2) Chuẩn bị của HS : vở ghi, tài liệu tham khảo
III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS: Lớp 6A :......................
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài học: (2’)
Trong bài 12 các em đã học Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. Để hiểu thêm về nội dung công ước hôm nay chúng ta được nghe tiết ngoại khóa giới thiệu thêm về vấn đè này
b) Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Giới thiệu tinh thần cơ bản và các loại quyền trong Công ước
- Giới thiệu: - 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, một quá trình.
HĐ2: Giới thiệu các điều khoản thuộc 4 nhóm quyền
- Nêu các điều khoản của Công ước thuộc 4 nhóm quyền
(Xem phụ lục)
HĐ: Quan sát tranh đón nhóm quyền
- Treo lên bảng 4 bức tranh có liên quan đến 4 nhóm quyền của trẻ em cho học sinh nhận biết mỗi bức tranh ứng với nhóm quyền gì.
+ Treo tranh lên bảng
+ Chốt lại ý học sinh trình bày và giảng về nội dung 4 bức tranh đẻ khắc sâu kiến thức cho học sinh
HĐ4: Một số tình huống về sự tham gia của trẻ em
(nêu 6 tình huống trong phần phụ lục)
- 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, 1 quá trình.
- Nghe giới thiệu và ghi vào vở.
- Quan sát tranh
- Nêu nội dung mỗi bức tranh thể hiện nhóm quyền gì
- Nghe và giải quyết tình huống, nhận xét
1. Tinh thần cơ bản và các loại quyền trong Công ước
- 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, 1 quá trình.
2. Các điều khoản thuộc 4 nhóm quyền
3. Quan sát tranh đón nhóm quyền
4) Dặn hs chuẩn bị tiết học tiếp : 1’
- Giáo viên dặn các em một số vấn đề đạo đức và pháp luật để học sinh thực hiện tốt ở đại phương trong kì nghỉ hè
- Hướng dẫn, tư vấn các em tham gia các hoạt động hè ở địa phương
IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
File đính kèm:
- GDCD6 CKTKN.doc