I /Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể
2.Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc SK bản thân
3. Kỹ năng : Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT
II/ Tài liệu ,phương tiện giảng dạy
- SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT
III ) Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
64 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) GV: - SGK và SGV GDCD 6, Bộ tranh GDCD 6. - Hiến pháp năm 1992
- Bộ luật tố tung hình sự năm 1998 - Bộ luật Hình sự 1999
- Tình huống pháp luật - Phiếu học tập.
2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì? Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của CD?
- Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau:
+ Đến nhà bạn mượn truyện, nhưng không có ai ở nhà.
+ Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà.
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: GV nêu tình huống cho HS tranh luận: “Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?”
HS: đưa ra ý kiến
GV nhận xét ý kiến đúng, sai và dẫn vào bài:
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của CD và được qui định trong HP của nhà nước ta. Vậy, Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học cuối cùng của chương trình GDCD lớp 6.
b) Giáng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: HDHS thảo luận, phân tích tình huống
- Cho HS đọc tình huống trong SGK
- Nêu câu hỏi cho HS thảo luận
- Theo em, Phượng có thể đọc thư gởi Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền không? Vì sao?
- Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán lại rồi mới đưa cho Hiền không?
- Nếu là Loan em sẽ làm như thế nào?
- Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý cơ bản, giới thiệu điều 73-HP 1992
“Thư tín, điện thoại, điện tín của CD được bảo đảm an toàn, bí mật việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện tín của CD phải do người có thảmm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật.”
HĐ2: Tìm hiểu Nội dung bài học
- Yêu cầu HS đọc điều 125 bọ luật hình sự 1999 (SGK – trang 58).
- Yêu cầu HS đọc Nội dung bài học
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau (mỗi nhóm 1 câu theo thứ tự)
- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của CD là thế nào?
- Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
- Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sẽ bị pháp luật xử lý như thế nào?
- Thấy bạn nghe trộm điện thoại của người khác, em sẽ làm gì?
* Kết luận, nhận xét phần trình bày của các nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc Nội dung bài học
HĐ3: HDHS luyện tập bằng hệ thống bài tập
Bài tập ứng xử: (Ghi sẵn ở phiếu BT)
Em phải làm gì khi gặp những trường hợp sau:
a. Nhặt được thư của người khác.
b. Bố mẹ hoặc anh chị xem thư của em mà không hỏi ý kiến em.
c. Khi bố mẹ đi vắng, làm thế nào để khỏi thất lạc thư, điện báo?
d. Nếu bố mẹ hoặc anh chị đọc nhật ký của em thì em sẽ làm gì?
+ Yêu cầu HS ghi cách ứng xử của mình giấy nháp hoặc vở bài tập.
+ Mỗi tổ ứng xử 1 trường hợp theo thứ tự.
+ Gọi HS trình bày cách ứng xử.
+ Nhận xét, bổ sung, cho điểm những trường hợp có cách ứng xử hay.
* Củng cố, tổng kết bài học:
+ Cho HS đọc lại Nội dung bài học
- Đọc tình huống
- Trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung thêm ý kiến
+ Giải thích để Phượng hiểu không được đọc thư của bạn khi chưa được bạn đồng ý.
+ Nếu cố tình đọc là vi phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Nghe,kết hợp quan sát SGK
- Về vị trí thảo luận, ghi kết quả ra giấy:
+ Đại diện các nhóm lên trình bày
+ Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
1. SGK- phần b trang 49.
2. Hành vi có thể là:
+ Đọc trộm thư của người khác.
+ Thu giừ thư tín, điện tín của CD.
+ Nghe trộm điện thoại của người khác.
+ Đọc thư của người khác rồi nói lại cho mọi người biết.
* Tham khảo bộ luật hình sự 1999
+ Nhắc nhở bạn không được hành động như vậy.
+ Phân tích để bạn thấy đấy là hành động vi phạm pháp luật
+ Nếu bạn vẫn không nghe có thể nhờ thầy cô giáo hoặc gia đình cùng phân tích để bạn hiểu ra.
- Nghe hiểu.
- Đọc.
- HS mỗi tổ nêu cách ứng xử của mình
- Nhận xét, bổ sung nếu câu trả lời của bạn chưa đầy đủ.
+ Đọc lại Nội dung bài học
I/ Tình huống:
* Nhận xét tình huống:
1. Phượng không được đọc thư của Hiền, vì đó không phải là thư của Phượng. Dù Hiền là bạn thân nhưng nếu chưa được sự đồng ý thì không được đọc.
2. Giải pháp của Phượng là không chấp nhận được. Bởi vì làm như vậy là lừa dối bạn, là vi phạm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
II/ Nội dung bài học
1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của CD được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta ( Điều 73- HP1992)
2. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của CD, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm ĐT.
* Củng cố
Học thuộc Nội dung bài học
- Chuẩn bị trước bài thực hành ngoại khoá về Trật tự an toàn giao thông đường bộ.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Giảng:
Tiết 32: THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS giải quyết những tình huống, những vấn đề PL đã học trong chương trình HKII, nhằm củng cố và nâng cao kiến thức.
2) Thái độ : Có thái độ tự giác chủ động trước các tình huống PL thường gặp trong cuộc sống, hiểu biết PL và nhắc mhở mọi người cùng thực hiện tốt.
3) Kỹ năng : RLKN hoạt động cá nhân, HĐ nhóm, xử lý tình huống nhanh nhẹn, chính xác, thuyết phục.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: - BT tình huống, giấy khổ to, bảng phụ,
HS : - Vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to, ôn tập các bài PL đã học.
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy phân biệt thế nào là thư tín, điện thoại, điện tín?
- Theo em, những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học:
Trong HKII, các em đã học qua về những chuẩn mực PL cơ bản, phổ thông thiết thực, phù hợp với lứa tuổi. Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, hôm nay các em tiến hành thực hành các hành vi PL đã học .
b) Giảng bài mới:
Bài tập 1: Em hãy nêu những hành vi xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người theo bảng dưới đây:
- Giáo viên cho học sinh phát biểu và ghi ý kiến đúng của học sinh lên bảng.
Tính mạng
Thân thể
Sức khỏe
Danh dự, nhân phẩm
Đánh người, giết người.
Bắt giam người trái pháp luật
Cố ý gây thương tích cho người khác.
- Xúc phạm người khác
- Vu khống cho người khác.
Bài tập 2 Đánh dấu x vào c tương ướng với những điều vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của người công dân:
c Bố mẹ Lan chỉ cho Lan học hết THPT, mặc dù Lan là học sinh giỏi, vì cho rằng con gái không cần học nhiều
c Gia đình Hiếu nghèo, song bố mẹ đã tạo mọi điều kiện cho hiếu đi học và Hiếu đã cố gắng học tập tốt.
c Minh có năng khiếu hội họa, nhưng cha mẹ lại bắt thi vào Đại học Thương mại để trở thanh nhà kinh doanh
c Vì điều kiện kinh tế nên chú Lâm ban ngày đi làm, tối đi học Bổ túc văn hóa
c Ơû địa phương x có nhiều trẻ em khuyết tật nhưng không có trường riêng để ộc
Giáo viên cho cá nhân lên bảng làm, cả lớp nhận xét
Bài tập 3: Những hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người?
a. Tỏ thái độ không đồng ý vì bị bạn trêu chọc quá mức c b. Đua xe c
c. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi c d. Đánh bạn c
đ. Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt c e. Đổ rác bừa bãi c
g. Vu oan cho người khác để trả thù c f. Đi học trễ c
Giáo viên cho cá nhân học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét
Bài tập 4 : Em hãy lựa chọn cách trả lời phù hợp trong các tình huống sau:
Tình huống
Đúng
Sai
Không biết
Công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác
Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở người khác
Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở, cần phản đối và tố cáo
Bài tập 5: Bảo đi học sớm và nhặt được một lá thư không ghi địa chỉ ngoài bì thư. Bảo mở ra đọc và biết là thư của Thu (bạn cùng lớp). Bảo trả thư cho Thu.
Thu hỏi: “Bảo có xem thư của Thu không?”
Bảo nói: “Vì thư không có có ghi tên người gởi nên mình phải mở ra đọc để trả thư cho đúng người.”
Thu cho rằng Bảo đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và dọa sẽ mách thầy.
Theo em, Bảo và Thu ai đúng, ai sai?
Phải giải quyết tình huống trên như thế nào?
* Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tiếp tục ôn tập kỹ các bài từ: bài 13 – bài 18, tiết sau học bài ôn tập.
* Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GDCD6 ca nam3cot.doc