Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 (cả năm)

I.Mục tiêu bài học

 1.Về kiến thức

 - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 2. Thái độ

 Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 3. Kĩ năng

 - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).

II. Phương tiện thực hiện

- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ

- Trò: SGK, Vở ghi

III. Cách thức tiến hành

 

doc76 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 (cả năm), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bất khả xõm phạm về chỗ ở được qui định ở điều: A. 70 B. 71 C. 72 D. 73 Cõu 10: Luật phổ cập giỏo dục tiểu học được ban hành năm: A. 1990 B. 1991 C. 1992 D. 1993 Cõu 11: Cụng ước Liờn Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời năm : A. 1988 B. 1989 C. 1990 D. 1991 Cõu 12: Đỏnh dấu X vào ụ trống phự hợp với ý kiến của em về những điều sau đõy: A. Cụng dõn cú quyền khụng bị ai xõm phạm thõn thể . B. Chỉ cần giữ gỡn quan tõm đến sức khỏe của mỡnh, cũn người khỏc thỡ khụng quan tõm C. Khi bị người khỏc xõm hại tốt nhất là im lặng D. Sống chết mặc ai Cõu 13: Quyền ''bất khả xõm phạm về thõn thể"cú nghĩa là? A .Khụng ai được xõm phạm đến danh dự người khỏc B. Khụng ai được xõm phạm đến nhõn phẩm người khỏc C.Khụng ai được xõm phạm đến thõn thể người khỏc D.Khụng ai được xõm phạm đến sức khoẻ người khỏc Cõu 14: Căn cứ vào đõu để xỏc định cụng dõn của một nước? A.Nơi cư trỳ B.Màu da C.Tiếng núi D.Quốc tịch Cõu 15: Được tham gia cỏc hoạt động văn hoỏ,nghệ thuậtlà nội dung của nhúm quyền nào? A.Quyền bảo vệ B.Quyền phỏt triển C.Quyền tham gia D.Quyền sống cũn Cõu 15: Nờu những nguyờn nhõn dẫn đến tai nạn giao thụng.Theo em nguyờn nhõn nào là phổ biến nhất ? Đỏp ỏn - Nguyờn nhõn dẫn đến tai nạn giao thụng -Do dõn số tăng, cỏc phương tiện giao thụng ngày càng nhiều. -Do quản lớ của nhà nước về an toàn giao thụng cũn hạn chế. -Do thiếu hiểu biết về luật lệ giao thụng,do ý thức của người tham gia giao thụng. -Nguyờn nhõn chủ yếu: Do ý thức của người tham gia giao thụng Cõu 16: Hóy nờu nội dung bốn nhúm quyền của trẻ em theo cụng ước Liờn hợp quốc? Đỏp ỏn Nờu đỳng nội dung 4 nhúm quyền như sgk(mỗi nhúm quyền Cõu 17: Sơn và Hải cựng học lớp 6A hai bạn ngồi cạnh nhau .Một hụm Sơn bị mất cõy bỳt đẹp mới mua.Tỡm mói khụng thấy Sơn đổ cho Hải lấy cắp.Hai bờn lời qua tiếng lại dẫn đến đỏnh nhau.Hải đỏnh Sơn chảy mỏu mũi .Cụ giỏo đó kịp thời mời hai bạn lờn kỷ luật. Hóy nhận xột cỏch ứng xử của Sơn và Hải?Nếu là Sơn hoặc Hải em sẽ xử lý như thế nào? Đỏp ỏn Sơn đó sai vỡ chưa cú chứng cứ đó đổ cho Hải lấy cắp.Sơn đó xõm hại đến danh dự người khỏc. -Hải sai vỡ đỏnh Sơn là xõm hại đến thõn thể,sức khoẻ người khỏc. -Nếu là Sơn em sẽ bỡnh tĩnh, theo dừi Hải và bỏo cho giỏo viờn chủ nhiệm. -Nếu là Hải em sẽ bỡnh tĩnh giải thớch với Sơn,tỡm cỏch minh oan cho mỡnh (nếu Hải trung thực). Câu 18. Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? Đỏp ỏn : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân : Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, khôg ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người khác đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. Câu 19. Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phảI làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ kháchsuốt từ sáng sớm đếm khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc . Em không được đi học , không được tiếp xúc với bạn bè cùng tuổi. Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm ? Đỏp ỏn : - Quyền phông bị bóc lột sức lao đọng Quyền được đi học Quyền được nghỉ ngơI, giảI trí,và tham gia cáchoạt động văn hoá. Quyền được giao lưu kết bạn Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm . D.Củng cố : - Khái quát nội dung ôn tập - GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm E.HDHT : - Ôn tập theo câu hỏi đã ôn -Gìơ sau kiểm tra học kì Tuần: 35 Ngày soạn: Tiết :35 Ngày giảng : Kiểm tra học kì II I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá sự nhận thức của hs về phần đạo đức ở học kì I - Kĩ năng: rèn kỹ năng hs có những biểu hiện đúng đắn về đạo đức. - Giáo dục ý thức rèn luyện đạo đức của bản thân, phên phán cái xấu, thói xấu về đạo đức. II. Phương tiện thực hiện -Thầy: Giáo án, SGK, SGV, đề kiểm tra và đáp án chấm. - Trò: Kiến thức đã học. III. Cách thức tiến hành Thực hành viết IV. Tiến trình bài giảng A.Tổ chức : 6A 6B 6C B. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs C. Bài mới - Giáo viên yêu cầu của giờ KT - GV phát đề kiểm tra . Đề BàI A.Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1 : Việc làm vi phạm về quyền trẻ em. A.Tổ chức việc làm cho trẻ em có khó khăn B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em C. Bắt trẻ em làm việc quá sức D.Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em Câu 2 : Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam. A.Trẻ em sinh ra và lớn lên ở xin - ga –po B.Trẻ em sinh bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài C.Trẻ em sống ở Việt Nam theo bố mẹ sang công tác tại Việt Nam. D.Trẻ em đi du lịch ở Việt Nam ( sống 1 tháng ở Việt Nam ) Câu 3 : Luật giao thông về đi đường trẻ em từ bao nhiêu tuổi không được di xe đạp người lớn A.Trẻ em dưới 12 tuổi không được di xe đạp người lớn B.Trẻ em dưới 11 tuổi không được di xe đạp người lớn C.Trẻ em dưới 10 tuổi không được di xe đạp người lớn D.Trẻ em dưới 9 tuổi không được di xe đạp người lớn Câu 4 : Hãy ghi chữ Đ ứng với câu đúng chữ S ứng với câu sai vào các câu sau: 1.Khi con đến tuổi đi học mới làm giấy khai sinh cho con là vi phạm quyền trẻ em . 2.Nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do phương tiện cơ giới tăng nhanh. 3. Thư của người thân nhất dù để ngỏ cũng không được tự ý xem. 4. Chỉ chăm chú vào học tập, ngoài ra không làm việc gì. 5. Không ai được phép khám xét chỗ ở của người khác. 6.Chỉ học tập ở trên lớp, thời gian còn lại là vui chơi thoải mái. 7.Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp mẹ, vui chơi giải trí , rèn luyện thân thể. B. Phần tự luận: Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? Câu 2:Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phảI làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ kháchsuốt từ sáng sớm đếm khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc . Em không được đi học , không được tiếp xúc với bạn bè cùng tuổi. Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm ? ĐáP áN CHấM BàI A.Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm ( Sai trừ 0,5 điểm ) ở các câu 1, 2 , 3 – Câu 4 được 1,5 điểm ( sai mỗi ý trừ 0,2 điểm ) Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A 1- S, 2- S, 3-Đ, 4-Đ, 5-S , 6-S, 7-Đ B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: ( 3 điểm ) Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân : Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, khôg ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người khác đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. Câu 2: ( 4 điểm ) - Quyền phông bị bóc lột sức lao đọng - Quyền được đi học - Quyền được nghỉ ngơI, giảI trí,và tham gia cáchoạt động văn hoá. - Quyền được giao lưu kết bạn - Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm . D.Củng cố : - Nhận xét giờ kiểm tra - Thu bài E.HDHT : - Nắm vững kiến thức đã học-- Tìm hiểu về an toàn giao thông ở địa phương và cách phòng chống ma tuý ở địa phương. NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG chủ đề: PHềNG CHỐNG MA TUí I. Mục tiờu bài học: 1. Kiến thức: Giỳp HS biết tỏc hại của ma tuý và cỏch phũng chống. 2. Kĩ năng: HS biết trỏnh xa ma tuý và giỳp mọi người phũng chống tệ nạn này. 3. Thỏi độ: HS quan tõm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thỳ của mỡnh vào cỏc họat động chung cú ớch. Biết lờn ỏn và phờ phỏn những hành vi vi phạm phỏp luật về ma tuý. II. Phương tiện thực hiện . -Giỏo viờn: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hỡnh. - Học sinh: Cỏc tài liệu về phũng chống ma tuý. III.Cách thức tiến hành . - Kớch thớch tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhúm. IV.Tiến trình bài dạy A.Tổ chức : 6A 6B 6C B. Kiểm tra bài cũ: -Trả bài kiểm tra học kỡ, nhận xột rỳt kinh nghiệm. C. Bài mới. Đặt vấn đề : ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà cỏc nước trờn thế giới đang rất quan tõm. LHQ đó lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phũng chống ma tuý. Vậy MT cú những tỏc hại gỡ, cỏch phũng chống nú ra sao?. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức cơ bản Tỡm hiểu cỏc khỏi niệm về ma tuý, nghiện MT. - Cho hs xem tranh về cỏc loại Mt. - MT là gỡ? Cú mấy loại?. - GV định nghĩa cho học sinh thế nào là ma tuý. - Theo em thế nào là nghiện MT?. Tỡm hiểu nguyờn nhõn và tỏc hại của nghiện MT - Khi lạm dụng MT nú sẽ dẫn đến nhhững tỏc hại gỡ cho bản thõn?. - Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đỡnh và xó hội?. - Vỡ sao lại bị nghiện Mt? - Tỡm hiểu cỏch cai nghiện và cỏch phũng chống MT. - Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT? - Khi lỡ nghiện cần phải làm gỡ? - Theo em cần làm gỡ để gúp phần vào phũng chống MT? - GV nờu trỏch nhiệm của người h/s về ma tuý. 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gỡ? * Ma tuý: .... * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào cỏc chất Ma tuý, làm cho con người khụng thể quờn và từ bỏ được( Cảm thấy khú chịu, đau đớn, vật vó, thốm muốn khi thiếu nú) 2. Tỏc hại của nghiện MT: * Đối với bản thõn người nghiện: - Gõy rối loạn sinh lớ, tõm lớ. - Gõy tai biến khi tiờm chớch, nhiễm khuẩn. - Gõy rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hụ hấp, ... => Sức khoẻ bị suy yếu, khụng cũn khả năng lao động. Nhõn cỏch suy thoỏi. * Đối với gia đỡnh: - Kinh tế cạn kiệt. - Hạnh phỳc tan vỡ. * Đối với xó hội: - Trật tự xó hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm. 3. Nguyờn nhõn của nạn nghiện MT: - Thiếu hiểu biết về tỏc hại của MT. - Lười biếng, thớch ăn chơi. - CS gia đỡnh gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kớch động, lụi kộo. - Do tập quỏn, thúi quen của địa phương. - Do cụng tỏc phũng chống chưa tốt. - Do sự mở của, giao lưu quốc tế. 4. Trỏch nhiệm của HS: - Thực hiện 5 khụng với MT. - Tuyờn truyền khuyờn bảo mọi người trỏnh xa MT. - Lỡ nghiện phải cai ngay.... D.Củng cố: -MT là gỡ? Thế nào là nghiện Mt, nờu tỏc hại và cỏch phũng chống? E.HDHT :-Học bài, xem trước nội dung bài 12 . -Thực hiện tốt cách phòng chống ma túy tại địa phương. Tuyên truyền cho mọi người ma túy nguy hiểm đến tính mạng con người.

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD 6 ca nam.doc
Giáo án liên quan