I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của việc RL tính Siêng năng, kiên trì
2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong HT, LĐ và trong các HĐ khác.
3) Kỹ năng : Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong HT, LĐ để trở thành người HS tốt.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về các danh nhân.
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT
2) HS : Sách GDCD , vở ghi chép, Vở bài tập
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 5927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 2: Siêng năng, kiên trì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
Ngày Soạn
02
02
Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
28-8-2005
I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của việc RL tính Siêng năng, kiên trì
2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong HT, LĐ và trong các HĐ khác.
3) Kỹ năng : Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong HT, LĐ để trở thành người HS tốt.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về các danh nhân.
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT
2) HS : Sách GDCD , vở ghi chép, Vở bài tập
III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Muốn chăm sóc, RLTT chúng ta phải làm gì?
- Bản thân em đã làm gì để TCSRLTT?
Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (3’)
Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta. Vậy siêng năng, kiên trì là gì? Phải RL đức tính này như thế nào?. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Siêng năng, kiên trì.
GV: Ghi đầu bài lên bảng
Giảng bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
10’
5’
10’
10’
HĐ1 HDHS tìm hiểu truyện: Bác Hồ tự học ngoại ngữ
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện
- Nêu câu hỏi:
1. Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào?
2. Trong quá trình tự học, Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào?
3. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
- Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
* Kết luận: Qua câu chuyện trên, các em thấy: Muốn HT, làm việc có hiệu quả tốt, cần phải tranh thủ thời gian, say sưa, kiên trì làm việc, HT, không ngại khó, không nản chí.
HĐ2 : HDHS thảo luận nhóm: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
+ Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
+ Nhóm 4-6: Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống..
- Chốt lại ý kiến đúng.
HĐ3: HDHS liên hệ thực tế
Em hãy kể về 1 tấm gương siêng năng, kiên trì ở trường, lớp
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ4: HDHS rút ra bài học
? Từ sự tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Chốt vấn đề
- Cho HS đọc NDBH phần a,b
- Ghi bảng kiến thức cơ bản.
* Chốt lại NDBH tiết 1
- Đọc truyện
- Trao đổi
1.* Khi làm phụ bếp trên tàu:
+ Phải làm việc từ 4 giờ sáng đến 9 giờ tối, nhưng Bác vẫn cố tự học thêm 2 giờ
+ Gặp những từ không hiểu: Bác nhờ thuỷ thủ người Pháp giảng lại
+ Mõi ngày viết 10 từ vào cánh tay để vừa làm việc vừa nhẩm học.
* Khi làm việc ở Luân Đôn
+ Buổi sáng sớm và buổi chiều:Tự học ở vườn hoa
+ Ngày nghỉ: Đến học Tiếng Anh với 01 gioá sư người Ý.
* Khi đã tuổi cao: Gặp từ không hiểu Bác tra từ điển hoặc nhờ người thạo tiếng nước đó giải thích và ghi lại vào sổ tay để nhớ
2. + Bác không được học ở trường.
+ Bác học trong hòan cảnh LĐ vất vả.
* Bác vượt lên hoàn cảnh bằng cách: không nản chí, kiên trì học tập.
3. Cách học của Bác thể hiện đức tính Siêng năng, kiên trì.
- Về vị trí thảo luận theo nhóm:
- Ghi kết quả ra giấy khổ to
- Treo kết quả thảo luận lên bảng
- Cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nghe, bổ sung ý kiến
* Biểu hiện:
+ Cần cù, tự giác làm việc
+ Miệt mài làm việc, thường xuyên, đều đặn.
+ Luôn tìm việc để làm.
+ Tận dụng thời gian để làm việc.
+ Cố gắng làm việc đều đặn
* Trái với siêng năng, kiên trì:
+ Lười biếng, làm đâu bỏ đấy
+ Làm qua loa cho xong việc.
+ Làm cầm chừng, trốn việc.
+ Chọn việc dễ để làm.
+ Đùn đẩy việc cho người khác
- Tự liên hệ bản thân
- Kể và liên hệ bản thân
Trao đổi
- Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện ở sợ cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
DẶN DÒ : 3’
- Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 6)
- Chuẩn bị bài: Phần còn lại của bài 2
IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
File đính kèm:
- CD6.T2.doc