Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

I /Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể

2.Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc SK bản thân

3. Kỹ năng : Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT

II/ Tài liệu ,phương tiện giảng dạy

 - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6

 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.

- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT

III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc5 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng TuÇn 1 – Bµi 1 Bài 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I /Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể 2.Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc SK bản thân 3. Kỹ năng : Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT II/ Tài liệu ,phương tiện giảng dạy - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giảng bài mới: HĐ1: Phân tích truyện đọc: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß Néi dung cÇn ®¹t - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện: “ Mùa hè kỳ diệu” - Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi sau: + Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? + Vì sao Minh có được điều kỳ diệu ấy? + Sức khỏe có cần cho mỗi người không? Vì sao? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng * Nhận xét HS trả lời và chốt lại để kết thúc HĐ: Như vậy:Từ 1 cậu bé lùn nhất lớp, sau 1 kỳ nghỉ hè, Minh đã cao lên nhờ sự kiên trì luyện tập. Bạn Minh đã biết CSRLTT của mình. HĐ2: Thảo luận nhóm Tìm những biểu hiện của việc TCSRLTT và những hành vi trái với TCSRLTT- Chốt lại các vấn đề đúng. HĐ3 : HDHS tìm hiểu nội dung bài học - Gọi 1 HS đọc NDBH trong SGK Nêu câu hỏi để HS trả lời: 1. Sức khỏe có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người? 2. Muốn chăm sóc và RLTT chúng ta phải làm gì? 3. Chăm sóc và RLTT có ý nghĩa gì trong cuộc sống? - Chốt lại NDCB ghi bảng. HĐ4 : HDHS làm bài tập Bài tập1: - Phát phiếu HT cho HS - Gọi HS tri hf bày BT - Chữa BT Bài tập2: Chơi trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi theo các nội dung sau: - Chuẩn bị câu hỏi ra giấy. - Cùng HS bình chọn, đánh giá, cho điểm HS trả lời tốt. HĐ5 : HDHS củng cố bài - Cho HS nhắc lại NDBH - Đọc truyện - Cả lớp thảo luận theo gợi ý của GV: + Tập bơi thành công, cao hẳn lên, chân tay rắn chắc, khỏe, nhanh nhẹn. + Do Minh có lòng kiên trì tập luyện để thực hiện ước muốn . + Rất cần thiết vì: Có sức khỏe thì chúng ta mới học tập và LĐ có hiệu quả và sống lạc quan, yêu đời - Về vị trí bàn thảo luận - Cử đại diện lên bảng trình bày. *N1:Biểu hiện: + Biết VS cá nhân + ăn uống điều độ + Không hút thuốc lá và các chất nghiện khác + Biết phòng bệnh, khi có bệnh phải đến thầy thuốc khám và chữa bệnh. + Tập TD hàng ngày, năng HĐTT (chạy, nhảy, đá bóng) * Hành vi trái với việc RCSRLTT: + Sống buông thả, tuỳ tiện + Lười tập TDTT + Học giờ TD chiếu lệ + ăn uống tuỳ tiện, hay ăn quà vặt. + Không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không tích cực khám. Vi phạm ATVSTP. - Các nhóm khác bổ sung - Đọc NDBH, cả lớp theo dõi. - Trả lời, nhận xét, bổ sung các câu hỏi. - Làm bài trên phiếu HT - Bốc thăm trả lời theo câu hỏi - Ngồi dưới lớp nghe, đánh giá nhận xét, chon ra người có câu trả lời hay nhất. - NDBH (Trang 4) 1/ TruyƯn ®äc - Sức khỏe là vốn quý của con người - Mỗi người phải biết giữ gìn VS cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập TD, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. Phải tích cực phòng – chữa bệnh. - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ. 4) DẶN DÒ : 3’ - Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 5) - Chuẩn bị bài: Siêng năng, kiên trì IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: -------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần 2 Tiết 2 - Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I ) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của siêng năng, kiên trì; ý nghĩa của việc RL tính Siêng năng, kiên trì 2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong HT, LĐ và trong các HĐ khác. 3) Kỹ năng : Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong HT, LĐ để trở thành người HS tốt. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về các danh nhân. - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT 2) HS : Sách GDCD , vở ghi chép, Vở bài tập III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) - Muốn chăm sóc, RLTT chúng ta phải làm gì? - Bản thân em đã làm gì để TCSRLTT? Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (3’) Siêng năng, kiên trì là đức tính cần có của mỗi chúng ta. Vậy siêng năng, kiên trì là gì? Phải RL đức tính này như thế nào?. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Siêng năng, kiên trì. GV: Ghi đầu bài lên bảng Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 HDHS tìm hiểu truyện: Bác Hồ tự học ngoại ngữ - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện - Nêu câu hỏi: 1. Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? 2. Trong quá trình tự học, Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào? 3. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. * Kết luận: Qua câu chuyện trên, các em thấy: Muốn HT, làm việc có hiệu quả tốt, cần phải tranh thủ thời gian, say sưa, kiên trì làm việc, HT, không ngại khó, không nản chí. HĐ2 : HDHS thảo luận nhóm: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. - Chia lớp làm 6 nhóm. + Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì. + Nhóm 4-6: Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống.. - Chốt lại ý kiến đúng. HĐ3: HDHS liên hệ thực tế Em hãy kể về 1 tấm gương siêng năng, kiên trì ở trường, lớp - Nhận xét, đánh giá. HĐ4: HDHS rút ra bài học ? Từ sự tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? - Chốt vấn đề - Cho HS đọc NDBH phần a,b - Ghi bảng kiến thức cơ bản. * Chốt lại NDBH tiết 1 - Đọc truyện - Trao đổi 1.* Khi làm phụ bếp trên tàu: + Phải làm việc từ 4 giờ sáng đến 9 giờ tối, nhưng Bác vẫn cố tự học thêm 2 giờ + Gặp những từ không hiểu: Bác nhờ thuỷ thủ người Pháp giảng lại + Mõi ngày viết 10 từ vào cánh tay để vừa làm việc vừa nhẩm học. * Khi làm việc ở Luân Đôn + Buổi sáng sớm và buổi chiều:Tự học ở vườn hoa + Ngày nghỉ: Đến học Tiếng Anh với 01 gioá sư người Ý. * Khi đã tuổi cao: Gặp từ không hiểu Bác tra từ điển hoặc nhờ người thạo tiếng nước đó giải thích và ghi lại vào sổ tay để nhớ 2. + Bác không được học ở trường. + Bác học trong hòan cảnh LĐ vất vả. * Bác vượt lên hoàn cảnh bằng cách: không nản chí, kiên trì học tập. 3. Cách học của Bác thể hiện đức tính Siêng năng, kiên trì. - Về vị trí thảo luận theo nhóm: - Ghi kết quả ra giấy khổ to - Treo kết quả thảo luận lên bảng - Cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nghe, bổ sung ý kiến * Biểu hiện: + Cần cù, tự giác làm việc + Miệt mài làm việc, thường xuyên, đều đặn. + Luôn tìm việc để làm. + Tận dụng thời gian để làm việc. + Cố gắng làm việc đều đặn * Trái với siêng năng, kiên trì: + Lười biếng, làm đâu bỏ đấy + Làm qua loa cho xong việc. + Làm cầm chừng, trốn việc. + Chọn việc dễ để làm. + Đùn đẩy việc cho người khác - Tự liên hệ bản thân - Kể và liên hệ bản thân Trao đổi - Siêng năng là đức tính cần có của con người, biểu hiện ở sợ cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. DẶN DÒ : 3’ - Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 6) - Chuẩn bị bài: Phần còn lại của bài 2 IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docCD6.T1+2.doc
Giáo án liên quan