I /Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể
2.Thái độ : Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc SK bản thân
3. Kỹ năng : Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT
II/ Tài liệu ,phương tiện giảng dạy
- SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về TCSRLTT
III ) Tiến trình bài dạy:
9 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1 đến bài 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời hợt, cẩu thả
- Ngại khó, ngại khổ, mau chán nản
3/ Bài tập.
* BT a: Đáp án sai:
- Gặp bài khó, Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn trực nhật hộ
- Học thuộc NDBH, Làm BT a,d (SGK trang 6)
- Chuẩn bị bài: Phần còn lại của bài 2
*Rĩt kinh nghiƯm:..
--------------------------------------------
Ngày soạn:
Giảng:
Tuần 4- Tiết4
Bài 3 TIẾT KIỆM
I ) Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2) Thái độ : Biết sống tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí
3) Kỹ năng : Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm như thế nào. Biết thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể.
II ) Chuẩn bị :
1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về tấm gương TK, những vụ việc lãng phí, làm thất thoát tiền của, vật dụng của nhà nước.
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tiết kiệm
2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập
III ) Tiến trình bài dạy:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu những biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì trong HT, LĐ và trong cuộc sống.
- Bản thân em đã thực hiện siêng năng, kiên trì như thế nào?
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài học:
Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: HDHS khai thác truyện Thảo và Hà
- HDHS đọc truyện và thảo luận lớp theo câu hỏi.
1. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
2. Em hãy phân tích diễn biến trong suy nghĩ và hành vi của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo. Em hãy cho biết ý kiến của em về 2 nhân vật trong truyện.
- Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
- NXBS, chốt ý đúng
HĐ2 : HDHS tìm hiểu biểu hiện của TK và những biểu hiện lãng phí
- Chia lớp làm 6 nhóm.
+ Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của tiết kiệm
+ Nhóm 4-6: Những biểu hiện của lãng phí
- Chốt lại ý kiến đúng, biểu dương nhóm thảo luận tốt.
- Đặt câu hỏi để HS tiếp tục trao đổi: Bản thân em đã thực hiện TK như thế nào ở trường cũng như ỏ nhà?
* Nhấn mạnh: TK là 1 đức tính vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Mỗi chúng ta đều phải có ý thức TK. TK sẽ có lợi cho xã hội.
HĐ3 : HDHS tìm hiểu nội dung bài học
? Tiết kiệm là gì?
? Ý nhĩa của tiết kiệm
* Chốt lại, ghi bảng kiến thức cơ bản.
HĐ4: HDHS làm bài tập, củng cố bài học
- Ghi bài tập lên bảng phụ cho HS theo dõi làm.
- Nhận xét, đánh giá HS làm BT, cho điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- Đọc truyện
- Trao đổi ý kiến
1. Suy nghĩ của Thảo:
- Không sử dụng tiền công đan giỏ của mẹ mình để đi chơi.
- Dành tiền đó để mua gạo.
Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết kiệm.
2. Suy nghĩ và hành vi của Hà:
+ Trước khi đến nhà Thảo: Đề nghị mẹ thưởng tiền để liên hoan cùng các bạn.
+ Sau khi đến nhà Thảo: Thấy được việc làm của Thảo, Hà khóc, ân hận, tự hứa quyết định tiết kiệm trong tiêu dùng.
* Ý kiến về 2 nhân vật Thảo và Hà:
- Các nhóm thảo luận
- Cử đại diện ghi kết quả thảo luận ra giấy.
- Cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
* Biểu hiện của tiết kiệm:
- TK thời gian, TK công sức, TK sức khỏe, TK tiền của.
* Biểu hiện của lãng phí:
- Sống xa hoa, Lãng phí thời gian, công sức, tiền của, sức khỏe.
- Trao đổi
- Đọc nội dung bài học
- Trả lời câu hỏi
- Bài tập 1: (SGK trang 8)
- Bài tập 2: Thảo luận theo chủ đề Em đã tiết kiệm như thế nào?
* Ở nhà: ăn mặc giản dị, không phô trương, lãng phí. TK điện nước, sử dụng thời gian hợp lý để học tập và giúp đỡ bố mẹ việc nhà. Tiêu dùng đúng mức. Tận dụng đồ cũ
* ở lớp: Giữ gìn bàn ghế, tắt điện, quạt khi ra về, tiết kiệm nước, giữ gìn tài sản của lớp, trường.
- Nhắc lại nội dung bài học.
1/ Truyện đọc
Thảo và Hà
* Suy nghĩ của Thảo:
* Suy nghĩ và hành vi của Hà
2/ Nội dung bài học
a. Khái niệm :
- Tiết kiệm là: biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mực của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b. Ý nghĩa: Tiết kiệm thẻ hiện sự quý trọng kết quả lao động của bản thân mình và của người khác.
- Tiết kiệm sẽ đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc NDBH, làm bài tập b, c SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về tiết kiệm
- Chuẩn bị bài: Lễ độ.
*Rútkinhnghiệm:
------------------------------------
Soạn:
Giảng:
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4: LỄ ĐỘ
I ) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của Lễ độ và ý nghĩa của sự cần thiết rèn luyện tính Lễ độ.
2) Thái độ : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
3) Kỹ năng : Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè.
II ) Chuẩn bị
1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, một số câu chuyện nói về Lễ độ
2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập
III ) Tiến trình bài dạy
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống.
- Làm bài tập c SGK.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài học:
Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1 : HDHS tìm hiểu truyện Em Thủy
- HDHS đọc truyện và thảo luận câu hỏi.
- Định hướng cho HS trao đổi
1. Kể lại việc làm của Thủy khi khách đến nhà?
2. Nhận xét về cách cư xử của bạn Thủy. Cách cư xử ấy biểu hiện đức tính gì?
* Chốt lại vấn đề
HĐ2 : Thảo luận nhóm
- Nêu câu hỏi thảo luận nhóm
Tìm biểu hiện của lễ độ trong giao tiếp.
1. Tìm biểu hiện lễ độ với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi
2. . Tìm hành vi thể hiện lễ độ và hành vi thiếu lễ độ.
- - Chia lớp làm 6 nhóm.
+ Nhóm 1-3: Câu 1
+ Nhóm: 4-6 Câu 2
Nhận xét phần thảo luận của các nhóm. Nêu thêm câu hỏi để HS trao đổi, liên hệ bản thân :
? Bản thân em đã thể hiện đức tính lễ độ như thế nào khi ở nhà cũng như ở trường?
* Chốt lại vấn đề: Như vậy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần thể hiện sự lễ độ. Lễ độ sẽ giúp chúng ta có quan hệ với mọi người xung quanh tốt đẹp hơn.
HĐ3 : HDHS tìm hiểu nội dung bài học
- Chốt lại ý HS trả lời , ghi bảng kiến thức cơ bản.
- Cho HS giải thích thành ngữ:
+ Đi thưa về gửi
+ Trên kính, dưới nhường
HĐ4: HDHS làm bài tập
- Cho HS làm BT 1 SGK
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu tình huống (ghi trên bảng phụ)
T/chức chơi sắm vai theo tình huống
- Chia nhóm theo tổ
+ Tổ 1,3: Tình huống 1
+ Tổ 2,4: Tình huống 2
- Đánh giá cho điểm
HĐ5 : HDHS củng cố bài học
- Y/cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc truyện theo vai trong truyện.
- Trao đổi nội dung câu hỏi.
1. Giới thiệu khách với bà, kéo ghể mời khách ngồi, đi pha trà, xin phép bà nói chuyện với khách, tiến khách khi khách ra về.
2. - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết chào hỏi, thưa gởi, niềm nở khi khách đến. Thuỷ nói năng lễ phép, làm vui lòng khách đến và để lại 1 ấn tượng tốt đẹp
Thuỷ là 1 cô bé ngoan, lễ độ
- Về vị trí thảo luận, cử nhóm trưởng, thư ký ghi kết quả ra giấy khổ to
- Cử đại diện trình bày
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
* Biểu hiện của lễ độ:
+ Đối với ông bà cha mẹ: Tôn kính, biết ơn, vâng lời.
+ Đối với anh chị em ruột: Quý trọng, đoàn kết, hòa thuận.
+ Đối với chú , bác, cô, dì: Quý trọng, gần gũi, chào hỏi đúng phép.
+ Đối với người già cả, lớn tuổi: Kính trọng, lễ phép.
* Hành vi thể hiện lễ độ
+ Chào hỏi lễ phép, đi xin phép, về chào hỏi. Kíh thầy, yêu bạn, gọi dạ bảo vâng
* Hành vi trái với lễ độ:
+ Nỏi trống không, cãi lại bố mẹ, hay ngắt lời người khác, lời nói cộc lốc, xất xược.
- Liên hệ thực tế
- Tóm tắt ý cơ bản của nội dung bài học.
- Ghi nội dung bài học vào vở
- Giải thích :
+ Là con cháu khi đi phải xin phép, khi về phải chào hỏi.
+ Đối với bề trên phải kính trọng, đối với người dưới phải nhường nhịn.
- Làm việc cá nhân, trình bày kết quả.
+ Có lễ độ: 1,3,5,6
+ Thiếu lễ độ: 2,4,7
* Tình huống 1: Trường hợp hỏi thăm đường của một cụ già từ quê ra.
* Tình huống 2 : Trường hợp sang đường của một cụ già.
- Từng tổ lên diễn tình huống
- Nhận xét
- Đọc lại nội dung bài học.
1/ Truyện đọc
Em Thủy
* Việc làm của Thuỷ
Thuỷ là 1 cô bé ngoan, lễ độ
2/ Nội dung bài học
a. Khái niệm
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
b. Ý nghĩa:
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.
- Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức, giúp cho con người trở nên tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc NDBH, làm bài tập b, c SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về lễ độ
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng kỷ luật.
* Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao an gdcd 6 ca nam 3 cot.doc