I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, phương tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
34 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1 đến bài 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tấm gương vượt khó học giỏi, gương người tốt việc tốt.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết19+20
Bài 12 (2tiết): công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc.
2. Thái độ
- Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.
- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
3. Kĩ năng
- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.
- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6, phiếu học tập...
IV.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
GV: Mục đích học tập của em là gì? Em có kế hoạch gì để thực hiện mục đích đó?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc.(15 /)
HS: Đọc truyện “Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội”
GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?
HS: Trả lời....
Hoạt động 3: Giới thiệu khái quát về công ước.(10 /)
GV: Giới thiệu điều 20 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. Bằng cách chiếu lên màn hình.
HS: Ghi chép....
GV: Giải thích: - Công ước Liên hợp quốc... là luật quốc tế về quền trẻ em.
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ hai thế giới tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em, đồng thời ban hành luật về đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.
Hoạt động 4: Xây dựng nội dung bài học: (13 /)
GV: Đặt câu hỏi để dẫn dắt học sinh trả lời nội dung bài học:
1. Truyện đọc
- Gợi ý: Trẻ em mồ côi trong làng trẻ SOS Hà Nội sống hạnh phúc.
- Năm 1989 Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1991 Việt Nam ban hành Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Nội dung bài học
a. Nhóm quyền sống còn:
Là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại, như dược nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ...
b. Nhóm quyền bảo vệ:
Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c. Nhóm quyền phát triển:
Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, vui chơi giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật...
d. Nhóm quyền tham gia:
Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em, như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
4. Cũng cố, dặn dò: (2 /)
GV: - Yêu cầu học sinh nêu khái quát Công ước ....
- Mục đích của việc ban hành Công ước ....
- Học sinh về nhà làm bài tập.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận tìm ra những việc làm vi phạm Công ước....(15 /)
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình huống mà GV đã chuẩn bị sẳn.
Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông với người vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam kết chấm dứt hiện tượng này”.
Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến tình huống đó?
2). Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em như thế nào?
Hoạt động 2:Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công dân. (15 /)
GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh rút ra nội dung bài học.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyuền trẻ em không được thực hiện?
- Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?
HS: Trả lời....
Hoạt động 3: Luyện tập (10 /)
GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết bài tập a.
HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rôki, sau đó gián trên bẩng các nhóm khác chú ý bổ sung những thiếu sót nếu có.
- Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giưói thiệu điều 24, 28, 37 Công ước..
- Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành vi vi phạm Quyền trẻ em.
- Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền trẻ em.
- Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.
-Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác ; phải thực hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình.
3. luyện tập
Bài a.
- Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
+ Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó khăn.
+ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em.
+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó khăn.
+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.
+ Tổ chức trại hè cho trẻ em.
- Việc làm vi phạm quyền trẻ em:
(Các ý còn lại)
4. Cũng cố, dặn dò: (2 /)
GV: - Yêu cầu học sinh trả lời nội dung: Công dân vi phạm quyền trẻ em? Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em...
Xem trước bài13.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết21+22
Bài 13 (2tiết): Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Thái độ
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
3. Kĩ năng
- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với công dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II.Phương pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, phương tiện
Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
IV.Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
GV: Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2 /)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Thảo luận nhận biết công dân Việt Nam là những ai. (15/).
GV: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK.
Theo em bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao?
HS: Trả lời:...
Hoạt động 3: Tìm hiểu căn cứ để xác định công dân.
GV: Phát phiếu học tập cho học sinh:
1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt Nam.
2. Đối với công dân là người nước ngoài và người không có quốc tịch:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt và có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam.
+ Là người có công lao góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
3. Đối với trẻ em:
+ Trẻ em có cha mẹ là người Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin thường trú tại Việt Nam.
+ Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt Nam.
+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến
Các nhóm khác bổ sung
GV: Kết luận:
1. Tình huống.
a. a-li-a là công dân Việt Nam vì có bố là người Việt Nam (nếu bố chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-a)
b. Các trường hợp sau đều là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố là người Việt Nam, mẹ là người nước ngoài.
- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là
người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không rõ bố mẹ là ai.
Kết luận:
- Công dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
- Công dân nước cộng hoà xã hội chủ Nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có quyền có quốc tịch.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc tịch Việt Nam.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
GV: Nêu nhóm quyền sống còn và quyền bảo vệ đối với trẻ em quy định ở Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo luận:
- Nêu các quyền công dân mà em biết?
- Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết?
- Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
- Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình?
HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung.
GV: Kết luận:
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập a, b tại lớp
C.Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó.
1. Các quyền của công dân(Hp1992)
- Quyền học tập.
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền tự do đi lại, cư trú.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
2. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước.
- Nghĩa vụ học tập.
- Bảo vệ Tổ quốc.
-...
3. Trẻ em có quyền:
- Quyền sống còn.
- Quyền bảo vệ.
- Quyền phát triển.
- Quyền tham gia.
Kết luận:
- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiưện các quyền
4. Cũng cố, dặn dò: (2 /)
GV: - Yêu cầu học sinh trả lời lại nội dung: Các quyền của công dân nói chung và của trẻ em nói riêng được quy định trong hiến pháp 1992.
Xem trước bài13.
File đính kèm:
- giao an GDCD 6 ca nam(1).doc