Giáo án Môn Giáo dục công dân khối: 6 trường THCS Eaphê - Đề kiểm tra học kì II - Đề: 1

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ )

Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

Câu 1: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :

a) Cho các em ăn uống không đầy đủ khiến các em bị suy dinh dưỡng

b) Các em không được phép bày tỏ chính kiến

c) Đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái

d) Cho phép các em được bỏ học để đi làm mang tiền về cho cha mẹ.

Câu 2: Công ước này có ý nghĩa đối với trẻ em là :

a. Thể hiện sự tôn trọng của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em

b. Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em

c. Là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển

d. Cả 3 ý trên.

Câu 3: Trường hợp không là công dân Việt Nam :

a. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài

b. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài

c. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam

d. Người Việt Nam dưới 18 tuổi

 Câu 4: Quốc tịch là:

 

doc5 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Giáo dục công dân khối: 6 trường THCS Eaphê - Đề kiểm tra học kì II - Đề: 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS EAPHÊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Đề: 1 MÔN: GDCD KHỐI:6 Hoï vaø teân........................................... Thöù.....ngaøy.... thaùng.....naêm 2014. Lớp: 6A. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO: I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ ) Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là : Cho các em ăn uống không đầy đủ khiến các em bị suy dinh dưỡng Các em không được phép bày tỏ chính kiến Đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái Cho phép các em được bỏ học để đi làm mang tiền về cho cha mẹ. Câu 2: Công ước này có ý nghĩa đối với trẻ em là : Thể hiện sự tôn trọng của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em Là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển Cả 3 ý trên. Câu 3: Trường hợp không là công dân Việt Nam : Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam Người Việt Nam dưới 18 tuổi Câu 4: Quốc tịch là: Là căn cứ xác nhận công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó Là căn cứ xác minh công dân của một nước, thể hiện mối quna hệ giữa nhà nước và công dân nước đó Là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó Là căn cứ xác lập công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó. Câu 5: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại Chơi đùa trên đường ray xe lửa Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe thô sơ. Câu 6: Hành vi đúng khi điều khiển xe gắn máy là: Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện hkác Đi vào làn đường dành cho xe gắn máy. Lạng lách, đánh võng trên đường. Mang vác và chở vật cồng kềnh. II - PHẦN TỰ LUẬN: ( 7đ) Câu 1: (1,5 đ) Kể tên các nhóm quyền của trẻ em trong Công ước Liên hiệp quốc? Nêu 2 biểu hiện vi phạm quyền trẻ em mà biết? Câu 2: ( 1,5 đ) Thế nào là công dân? Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân? Câu 3: ( 2 đ) Ý nghĩa của việc học tập đối với mỗi cá nhân là gì? Theo em, chỉ học ở trên lớp. Thời gian còn lại vui chơi thoải mái là đúng hay sai? Vì sao? Câu 4: ( 2 đ) Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau đây: Quần áo của em phơi trên dây, gió làm bay sang nhà hàng xóm. Em muốn sang lấy về nhưng bên đó không có ai ở nhà. Quần áo của gia đình hàng xóm phơi ngoài sân, trời sắp đổ mưa, gia đình không có ai ở nhà. BÀI LÀM I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Câu 1 2 3 4 5 6 KQ II - PHẦN TỰ LUẬN: . . ... HƯỚNG DẪN CHẤM ( đề 2) Ðề kiểm tra HKII Năm học 2013 -2014 - Môn : GDCD. Lớp:6 I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 KQ c d a c d b II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 7đ) Câu 1: (1,5 đ) Công ước Liên hiệp quốc quy định 4 nhóm quyền là: nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia. ( 0,5đ) Biểu hiện về vi phạm quyền trẻ em. Ví dụ như : bắt trẻ làm việc quá sức, không cho trẻ đi học, không cho trẻ tham gia các họat động thể dục, thể thao ....( mỗi ví dụ đúng 0,5đ) Câu 2: ( 1,5đ) Công dân là người dân của một nước( 0,5đ) Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân là : công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước Cộng hòa xạ hội chủ nghĩa Việt nam; được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật( 1đ) Câu 3: ( 2đ) Ý nghĩa của việc học tập đối với mỗi cá nhân: có học tập, chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.( 1đ) Theo em chỉ học ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái là sai. Vì ngoài giờ học ở trường còn phải có kế hoạch tự học ở nhà; còn phụ giúp cha mẹ, còn rèn luyện thân thể chứ không phải chỉ vui chơi thoải mái.( 1đ) Câu 4: ( 2đ) Hs có thể giải thích theo gợi ý sau: Em nên chờ đến khi bên nhà hàng xóm có người về rồi sang xin phép họ để lấy quần áo về Em nên thu quần áo giúp họ , khi nào họ về thì mang trả lại cho họ. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HOC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: GDCD LỚP: 6 Câu Nội dung ( mục tiêu) Các cấp độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL I. 1 Xác định được nội dung thực hiện Quyền trẻ em 0,5 2 Xác định được ý nghĩa của Công ước đối với trẻ em 0,5 3 Xác định được trường hợp là công dân Việt Nam 0,5 4 Nhớ được khái niệm thế nào là Quốc tịch 0,5 5 Xác định được hành vi đúng khi tham gia giao thông 0,5 6 Xác định đựợc hành vi đúng khi điều khiển xe gắn máy 0,5 II.1 Nhớ được các nhóm quyền của trẻ em trong Công ước LHQ về Quyền trẻ em. Nêu được ví dụ biểu hiện về vi phạm Quyền trẻ em 0,5 1 2 Nhớ được thế nào là công dân và nêu được mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. 0,5 1 3 Nêu được ý nghĩa của việc học tập đối với mỗi cá nhân và vận dụng kiến thức để giải quyết một trường hợp về việc học tập. 1 1 4 Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống có liên quan đến Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 2 Tổng số điểm 1,5 5,5 3 Tỉ lệ 15% 55% 30%

File đính kèm:

  • docDE THI GDCD 6 HKII.doc