Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 3 - Bài 3: Tự trọng

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là tự trọng.

- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.( trong giao tiếp, trong nếp sống, trong quan hệ với mọi nguời và trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân.)

- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.

2. Kĩ năng:

- Biết thể hiện tự trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.

- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng.

3. Thái độ:

- Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tự nhận thức giá trị.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng so sánh.

- Kĩ năng ra quyết định.

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Động não.

- Thảo luận nhóm.

- Đóng vai.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 3 - Bài 3: Tự trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/9/2011. Ngày dạy : 19/9/2011. TIẾT 3: BÀI 3: TỰ TRỌNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.( trong giao tiếp, trong nếp sống, trong quan hệ với mọi nguời và trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân.) - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện tự trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. 3. Thái độ: - Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị.. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin. - Kĩ năng so sánh.. - Kĩ năng ra quyết định. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Động não. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Thế nào là trung thực? Nêu ý nghĩa của nó? - Trong những trường hợp nào có thể không nói lên sự thật mà không bị xem là thiếu trung thực? Vì sao? 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). Gv dẫn dắt từ bài cũ đến bài mới b Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk. - Mục tiêu:HS biết được tự trọng là gì. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ).Động não. Gv: Gọi HS đọc truyện (phân vai) - Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác - Lây Gv: Hãy nêu những việc mà Rô-Be đã làm? Gv: Vì sao Rô-Be lại làm như vậy? Gv: Em có nhận xét gì về hành động của Rô-Be? Gv: Nêu câu hỏi a sgk. Gv: Hành động của Rô-Be đã tác động như thế nào đến tình cảm của tác giả? Gv: Việc làm của Rô-Be thể hiện đức tính gì? HS: nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học. - Mục tiêu: HS năm nội dung bài học. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Thảo luận nhóm. Gv: Thế nào là tự trọng? Gv: Tự trọng được biểu hiện như thế nào? Gv: Trái với tự trọng là gì? Cho ví dụ? (Trốn tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt dưới, ...) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa của tự trọng. Gv: Chia hs làm 2 nhóm, thảo luận theo 2 nd sau: 1. Nhóm 1: Tìm ví dụ về tự trọng, kết quả. 2. Nhóm 3: Tìm ví dụ về thiếu tự trọng? Hậu quả. * Gv: Hãy nêu suy nghĩ của mình về những việc làm sau: 1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bạn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô. 2. Bạn Hương rủ bạn đến nhà mình chơi nhưng lại đưa sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn. 3. Minh không bao giờ đi sinh nhật bạn vì không có tiền mua quà. Gv: Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: Cá nhân, gia đình và xã hội?HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . * HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập. - Mục tiêu: Rèn kĩ năng. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Luyện tập Bài tập1: Gv: Yêu cầu HS làm các bài tập a,đ sgk/11,12. Gv: Cần làm gì để rèn luyện tính tự trọng? HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . 1. Tự trọng. - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. Biểu hiện: + Cư xử đàng hoàng đúng mực. + Biết giữ lời hứa. + Luôn làm tròn trách nhiệm của mình + Không để người khác chê trách, nhắc nhở. 2. Ý nghĩa: - Giúp con người có nghị lực, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân. - Cuộc sống xã hội tốt đẹp, có văn hoá, văn minh hơn. 3. Cách rèn luyện: - Giữ lời hứa, sống trung thực không a dua với bạn xấu. - Không chấp nhận sự xúc phạm sỉ nhục hoặc thương hại của người khác. - Rèn luyện mình từ việc nhỏ đến việc lớn ( Trong học tập, lời nói, cách cư xử, tác phong...) c. Thực hành / luyện tập ( 6 phút) - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) Cho HS xử lí tình huống sau: Giờ kiểm tra địa Na không làm được bài, nhưng dứt khoát không giở sách, vở và cũng không chép bài của bạn. Sau khi nộp bài Na nói với các bạn: mình sẽ gỡ điểm sau, nhưng các bạn lại cho Na là người tự kiêu, là sĩ diện. - Em có đồng ý với nhận xét của các bạn đó không? Vì sao? 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b,c,d, SGK.; Xem trước bài 4. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

File đính kèm:

  • docTIET 3.doc