Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 2 - Bài 2: Trung thực

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là trung thực.

- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.

- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.

2. Kĩ năng:

- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo yêu cầu của tính trung thực.

 - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.

3. Thái độ:

- Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng giải quyết vấn đề.

- Kĩ năng phân tích so sánh.

- Kĩ năng tự nhận thức giá trị.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 2 - Bài 2: Trung thực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/8/2011. Ngày dạy : 06/9/2011. TIẾT 2: BÀI 2: TRUNG THỰC. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trung thực. - Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực. - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo yêu cầu của tính trung thực. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. 3. Thái độ: - Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Động não. - Tranh luận. - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm xử lí tình huống. IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là sống giản dị? cho ví dụ?. 2. Giản dị có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Cần rèn luyện như thế nào?. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới. Trong những hành vi sau hành vi nào sai: - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kt bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng..... Gv cho hs trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài b Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk. - Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của trung thực. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Động não. Gv: Gọi HS đọc truyện Gv: Bra man tơ đã đối xử ntn với Mi ken lăng Giơ? Gv: Vì sao Bra man tơ có thái độ như vậy? Gv: Mi ken lăng Giơ có thái độ ntn trước những việc làm của Bra man tơ? Gv: Vì sao ông xử sự như vậy? Gv: Theo em thế nào là trung thực? Gv: Nêu biểu hiện của tính trung thực? ( trong học tập, quan hệ với mọi người,....) HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . * HĐ2:( 10 phút) Thảo luận nhóm, tìm ý nghĩa của trung thực.. - Mục tiêu: HS nắm nội dung bài học. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Thảo luận nhóm. Gv: Chia hs làm 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd sau: 1. Trái với tt là gì? Cho ví dụ? Thiếu tt đem lại hậu quả gì? 2. Trong những trường hợp nào có thể không nói lên sự thật nhưng vẫn không bị xem là thiếu trung thực? 3. Nêu ví dụ về sống TT và KQ của nó?. 4. Nêu những lợi ích của sống trung thực? HS thảo luận, nhận xét, bổ sung, gv chốt lại. HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . * HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập - Mục tiêu: Rèn kĩ năng. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Luyện tập. Gv: HD học sinh đọc và giải thích cd, tn ở sgk HD học sinh làm bài tập a,b,c sgk/8 GV: Làm thế nào để rèn luyện tính trung thực?. HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . 1. Trung thực. - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; Biểu hiện: Sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2. Ý nghĩa: - Sống tt giúp mỗi người nâng cao phẩm giá. - Tạo niềm tin đối với mọi người - Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội được mọi người tin yêu, kính trọng 3. Cách rèn luyện: Mỗi HS tự đưa ra cách rèn luyện. Thật thà, không nói dối, không lừa đảo, không gian lận trong giờ kiểm tra c. Thực hành / luyện tập ( 6 phút) - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) HS: Sắm vai theo nd tình huống sau: - Tâm ở nhà trót làm vỡ lọ hoa quý của bố. Trong khi đó con mèo ở gia đình cũng nhiều lần chạy nhảy làm vỡ nhiều thứ. Nếu em là Tâm khi bố mẹ về em sẽ xử sự ntn?. 4.Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập d, đ SGK/8. - Hãy tự thống kê thử trong 1 tuần bản thân em có mấy lần thiếu TT. Tự đề ra biện pháp khắc phục. - Xem trước bài 3. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

File đính kèm:

  • docTIET 2.doc