Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là sống giản dị.

 Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

2. Kỹ năng :

Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

3. Thái độ:

Quý trọng lối sống giản dị giản dị. không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng tự nhận thức.

- Kĩ năng phân tích so sánh.

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Nghiên cứu trường hợp điển hình.

- Động não.

- Xử lí tình huống.

- Liên hệ và tự liên hệ .

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 1 - Bài 1: Sống giản dị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2011. Ngày dạy : 24/8/2011. TIẾT 1: BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là sống giản dị. Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Kỹ năng : Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. 3. Thái độ: Quý trọng lối sống giản dị giản dị. không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tự nhận thức. - Kĩ năng phân tích so sánh. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Nghiên cứu trường hợp điển hình. - Động não. - Xử lí tình huống. - Liên hệ và tự liên hệ . IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Kiểm tra sách vở học sinh. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới. Cho HS quan sát tranh ở bài tập 1 SGK sau đó giáo viên hỏi: trong các bức tranh trên em thấy bức tranh nào thể hiện đúng tác phong, trang phục của một HS khi đến trường? GV dần dắt vào bài. b Kết nối: Giới thiệu thông tin, kiến thức và kĩ năng mới thông qua việc tạo cầu nối liên kết giữa cái đã biết và cái chưa biết. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk. - Mục tiêu: HS biết được lối sống giản dị của Bác Hồ. - Cách tiến hành: ( PP hực hiện ). NCTHĐH. - GV: Gọi HS đọc truyện sgk - GV: Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện như thế nào? (Trang phục: quần áo ka-ki, đội mũ vải ngả màu và di dép cao su. + Tác phong: - Cười đôn hậu - Vẫy tay chào mọi người * Thân mật như người cha đối với con + Lời nói: đơn giản “tôi nói đồng bào nghe rõ không?”) - GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? (+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ: phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó. + Thái độ: chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi_ xua tan tất cả những gì còn xa cách trong vị chủ tịch nước và nhân dân. + Lời nói: dễ hiểu, gần gũi, thân thương với mọi người) - GV: Hãy tìm những ví dụ nói về sự giản dị của Bác Hồ? - GV: Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết? - GV: Theo em thế nào là sống giản dị? - GV: Tính giản dị biểu hiện ở những khía cạnh nào trong cuộc sống? (lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc, thái độ giao tiếp đối với mọi người) - GV: Trái với giản dị là gì? Nêu ví dụ. HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý . * HĐ2:( 10 phút) Ghi tiêu đề nội dung bài học. - Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài học. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Động não. - GV: Chia HS thành 4 nhóm: mỗi nhóm tìm 3 ví dụ về lối sống giản dị và 3 ví dụ về lối sống không giản dị? (Nhóm 1, nhóm 2 : giản dị Nhóm 3. nhóm 4 : không giản dị) - GV: Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống? GV: HS: HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) * HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập: - Mục tiêu: Hs biết sống giản dị. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). - GV:Yêu cầu HS giải thíchCD,TN sgk. - Làm bài tập a, b, c, d, e sgk / 6 - Làm bài tập 1, 2 sách bài tập tình huống GV: HS: HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý . 1. Sống giản dị: Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. Biểu hiện : không xa hoa, lảng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài, thẳng thắn, chân thật trong cư xử, gần gũi và hoà hợp với mọi người. Trái với giản dị : - Xa hoa, lãng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc, trống không... 2. Ý nghĩa : - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ . 3. Cách rèn luyện : Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài, thẳng thắn, chân thật trong cư xử, gần gũi và hoà hợp với mọi người. 4. Giáo dục giá trị sống cho học sinh: - Giản dị. c. Thực hành / luyện tập ( 5phút) - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) Thế nào là sống giản dị ? lấy ví dụ minh hoạ ? 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài + làm bài tập c SGK/6 - Xem trước nội dung truyện đọc ở bài 2. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

File đính kèm:

  • docTIET 1.doc