A. MỤC TIÊU: Giúp HS.
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức của HKI ở một số bài.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để làm bài.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện ý thức kiểm tra.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động độc lập.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
III. ND BÀI MỚI:
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 16: Kiểm tra học kì i, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG:
Tiết 16
Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức của HKI ở một số bài.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để làm bài.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện ý thức kiểm tra.
B. tàI liệu và phương tiện:
C. phương pháp:
- Hoạt động độc lập.
D. Tiến trình giờ dạy:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
III. Nd bài mới:
đề bài
Câu 1: (2 điểm).
Giải nghĩa: tôn; sư; trọng; đạo?
Hãy kể 5 hành vi, việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo?
Câu 2: (2 điểm).
Tự tin có ý nghĩa gì? Rèn luyện lòng tự tin như thế nào?
Câu 3: (3 điểm).
Khoan dung là gì? Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung? Rèn luyện lòng khoan dung bằng cách nào?
Câu 4: (3 điểm)
Hậu thường không thích học môn Ngữ văn và ghét luôn cả cô giáo dạy Ngữ văn. Mỗi khi có giờ Ngữ văn, Hậu thường làm việc riêng hoặc mất trật tự. Mặc dù được cô giáo nhắc nhở nhiều lần nhưng Hậu vẫn chứng nào tật ấy.
- Em có nhận xét gì về thái độ và việc làm của Hậu?
- Nếu là bạn của Hậu em sẽ khuyên bảo bạn như thế nào?
đáp án – biểu điểm
Câu1: (2 điểm).
- Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm:
+ Tôn: tôn trọng, tôn kính.
+ Sư: thầy (sư phụ).
+ Trọng: coi trọng, quý trọng.
+ Đạo: đạo đức, đạo lí.
- Mỗi đáp án đúng được 0,20:
1. Cố gắng học thật giỏi.
2. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
3. Làm theo lời dạy bảo của thầy giáo, cô giáo.
4. Xin phép thầy giáo (cô giáo) trước khi vào lớp.
5. Khi trả lời thầy giáo, cô giáo luôn lễ phép nói: Em thưa thầy (cô).
Câu 2: (2 điểm - Mỗi đáp án đúng được 1 điểm).
- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
- Chủ động, tự giác học tập và tham gia các hoạt động tập thể. Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, 3 phải.
Câu 3: (3 điểm - Mỗi đáp án đúng được 1 điểm).
- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
- Khoan dung là một đức tính quý báu của con người. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống và quan hệ giữa mọi người với nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
- Sống cởi mở, gần gũi mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.
Câu 4: (3 điểm)
- Thái độ và việc làm của Hậu là sai:
+ Không thể hiện lòng tôn sư trọng đạo - không nghe lời thầy cô giáo, vô lễ với thầy cô giáo (0,5 điểm).
+ Hậu không có tính đạo đức và kỉ luật - vi phạm nội quy trường, lớp (0,5 điểm).
- Nếu là bạn của Hậu em sẽ:
+ Phân tích rõ điểm sai của bạn (0,25 điểm).
+ Khuyên bạn hãy chăm chỉ học tập (0,25 điểm).
+ Tôn trọng, kính yêu người dạy bảo mình (0,25 điểm).
+ Hãy thực hiện nghiêm túc nội quy trường, lớp (0,25 điểm).
IV. Củng cố:
G Khái quát lại toàn bộ ND tiết ôn tập.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại ND bài học của 3 bài.
- Hoàn thành các bài tập của 3 bài.
- Soạn bài: Ngoại khoá chương trình địa phương.
E. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 16-KIEM TRA HKI.doc