1. Kiến thức:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
2. Kĩ năng:
Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
89 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết: 35
NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
I/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu sơ lược những vấn để của địa phương nơi mình sinh sống như những thành tựu đã đạt được hay những khó khăn phải trải qua.
II/ Về kỹ năng:
- Biết tránh xa các tệ nạn xã hội ở địa phương.
III/ Về thái độ:
- Thực hành các tình huống có thể sẽ gặp ở địa phương.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- Tình hình về địa phương trong những năm qua và thời gian tới..
- Các tình huống....
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: Đất nước ta đã và đang ngày càng đổi mới. Chính nhờ sự đổi mới mà chúng ta có được những thành tựu như ngày hôm nay.Ở địa phương chúng ta cũng không nằm ngoài sự phát triển của xã hội, tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển dịa phương mình còn gặp không ít những khó khăn. Vậy những khó khăn đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu.
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề của địa phương..
Hoạt động của thầy và trò
Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi:
? Theo sự đánh giá của em thì hiện nay địa phương có những thay đổi gì?
H/s: - Đời sống của người dân được nâng cao.
- Các công trình điện, đường, trường, trạm... được xây dựng khang trang sạch đẹp hơn trước...
- Hầu hết trẻ em trong vùng đến tuổi đều được đi học.
- Trong sản xuất bà con nông dân đều đã chú trọng đến năng suất...
? Vậy theo em những thay đổi trên là do đâu?
GV: Không chỉ có sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương mà dịa bàn xã ta còn được sự ủng hộ và tạo điều kiện của các dự án do nước ngoài tài trợ để xây dựng CSVC. Ví dụ như trường học, trạm y tế...
? Theo em ở địa phương ta có gặp những khó khăn gì?
? Biện pháp để khắc phục khó khăn?
H/s: - Tận dụng mọi cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của các địa phương khác,
Cần có các buổi tập huấn về nâng cao trình độ cho các cán bộ địa phương.
Thu hút đầu tư của các dự án...
Nội dung kiến thức
1. Tình hình của địa phương:
a. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của chính quyền địa phương trong phát triển làm ăn kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
b. Khó khăn:
- Nguồn vốn tập trung cho sản xuất còn thiếu.
- KHKT chưa được áp dụng nhiều vào sản xuất.
- Cơ cấu kinh tế đang ở mức nhỏ, lẻ, chưa phát triển.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương..
? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế nào?
H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, đánh nhau, rượu chè...
- Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, chơi trò chơi điện tử...
? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng hình không lành mạnh...
- Bố mẹ ít quan tâm đến con cái...
- Kinh tế còn nghèo...
? Theo em là học sinh và cũng là những người con của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì?
2. Tình hình an ninh trật tự:
- Không xảy ra những vụ việc lớn.
- ANTT luôn dược đảm bảo.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Chăm ngoan, học giỏi
- Tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương...
IV. Củng cố:
Tổ chức trò chơi sắm vai cho học sinh. Tình huống là những vấn đề ở địa phương có liên quan đến học sinh.
V. Dặn dò:
NS:
NG:
Tiết 9. KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mục tiêu
1. Kiển thức
- Kiểm tra đánh giá sự hiểu biết của học sinh về một số kiến thức đã học từ đầu học kì I. Cụ thể là các khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa về : sống giản dị; tôn sư trọng đạo; yêu thương con người;trung thực;đạo đức và kỉ luật
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng trình bày , phân tích, tổng hợp kiến thức, xử lí tình huống
3. Thái độ
- Học sinh có nhu cầu và biết thực hiện theo các quy định của pháp luật.
- Nghiêm túc khi làm bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
* Ma trận đề
* Đề bài
* Hướng dẫn chấm - Đáp án và biểu điểm
2. Học sinh
- Đề cương ôn tập
- Giấy kiểm tra, bút.
III. TỔ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số:...................
2. Học sinh làm bài
3. Nhận xét
3.1. Nhận xét
- GV thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS
3.2. Hướng dẫn học bài.
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Sống giản dị
Hiểu được thế nào là sống giản dị
5% =0,5 điểm
1
0,5
1 câu
0,5 Đ 5%
TSĐ
2. Tự trọng
Biết phân biệt việc làm thể hiện sự tự trọng với việc làm thiếu tự trọng
2,5% = 0,25 điểm
1
0,25
1
0,25 Đ
2,5%
3.Tôn sư trọng đạo
Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo
Biết thể hiện tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể
17,5% = 1,75điểm
1
0,25
1
1,5
2câu
1,75 Đ
17,5%
4. Yêu thương con người
Hiểu được thế nào là yêu thương con người
Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người
25% = 2,5Điểm
Câu
0,5
1
2
2câu
2,5Đ =25%
TSĐ
5. Trung thực
Nếu được thế nào là trung thực
10% = 1 Điểm
1
1
1Câu
1 Đ
10%
6. Đạo đức và kỉ luật
Nêu được mối quan hệ giữa đạo đức và lỉ luật
10% = 1điểm
1
1
1 câu
1Đ
10%
7. Đoàn kết tương trợ
Biết đoàn kết tương trợ với bạn bè
30% = 3 Đ
1
3
1câu
3 Đ
30%
Tổng số câu:9
TSĐ: 10
%: 100
2
2
20%
5
3,5
35%
2
4,5
45%
9
10
100%
®Ò kiÓm tra- m«n gdcd 7
I. Tr¾c nghiÖm
Câu 1
Theo em, những ý kiến dưới đây về tính giản dị là đúng hay sai ?
( Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Ý kiến
Đúng
Sai
A. Giản dị là sự qua loa, đại khái trong nếp sống và suy nghĩ
B. Giản dị là cái đẹp chân thự, gần gũi và hoà hợp với mọi người xung quanh
C. Người sống giản dị là ngừời cổ hủ, lạc hậu, khó hoà đồng.
D. Không cần thiết phải sống giản dị nếu bản thân và gia đình có điều kiện về kinh tế.
Câu 2.
Theo em hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự trọng ?
( Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
A. Khi có khuyết điểm, bình vui vẻ nhận lỗi để các bạn khỏi phê bình, nhưng sau đó thường không sửa chữa.
B. Giờ kiểm tra, Lan không làm được bài nhưng cũng không hỏi bạn ngồi bên cạnh
C. Khi được điểm cao, Hồng khoe với các bạn, còn điểm kém thì giấu đi để các bạn khỏi chê Hồng là học kém.
D. Vân rất xấu hổ không dám nói với các bạn là mẹ mình làm công nhân vệ sinh.
Câu 3. Tôn sư trọng đạo là gì ?\
( Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngnhất)
A. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy /cô giáo đang dạy mình
B. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy /cô giáo đã dạy mình
C. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy /cô giáo khi ở trường
D. Tôn trọng, kính yêu, vâng lời thầy /cô giáo đã và đang dạy mình ở mọi nơi, mọi lúc.
Câu 4. Em tán thành hay không tán thành những biểu hiện dưới đây trong quan hệ với mọi người ?
( Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Biểu hiện
Tán thành
Không tán thành
A. Giúp đỡ ngưòi khác với thái độ ban ơn
B. Tích cực tham gia các hoạt động từ thiện
C. Bao che, bênh vực cho ngưòi xấu là việc ác
D. Tha thứ dìu dắt những người đã từng có lỗi lầm để họ tiến bộ
E. Chỉ giúp đỡ những người đã giúp mình
Câu 5.
Điền những từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là trung thực ?
“ Trung thực là luôn luôn tôn trọng (1).tôn trọng chân lí, (2).; sống ngay thẳng .(3)và dám (4)..nhận lõi khi mình mắc khuyết điểm”
II. Phần II.Tự luận.
Câu 1.
Em hãy nêu 4 biểu hiện của lòng yêu thương con người và biểu hiện trái với lòng yêu thương con người trong cuộc sống.
Câu 2
Em hãy cho biết, giũa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
Câu 3.
Cho tình huống sau:
Trong lớp của Vũ có một số bạn tụ tập thành một nhóm chơi riêng với nhau, hay bao che cho nhau khuyết điểm và chê bai các bạn khác trong lớp.
Em hãy vận dụng bài học “ Đoàn kết tương trợ”để nêu nhận xét của em về hành vi của một số bạn trong lớp ?
Nếu là học sinh trọng lớp của Vũ em sẽ làm gì ?
Câu 4.
Em hãy tự liên hệ bản thân đã làm gì để tỏ lòng kínhd trọng và biết ơn thầy cô giáo và còn những biểu biện gì thiếu sót cần khắc phục ?
HUỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Trắc nghiệm
Điểm
Câu 1. Đúng: B; Sai: A,C,D
0,5
Câu 2. B
0,25
Câu 3. D
0,25
Câu 4Tán thành: B,D; không tán thành:A,C,E
0,5
Câu 5. (1): sự thật; (2): lẽ phải; (3): thật thà; (4): dũng cảm
1
Phần II
Câu 1.
- Luôn nghĩ điêù tốt cho ngưòi khác, thông cảm , chia sẻ với mọi ngưòi ; ân cần giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn; tham gia các hoạt động từ thiện, hoạt động nhân đạo
- HS kể được 4 trong số những biểu hiện trái với lòng yêu thương con người như: thờ ơ trước khó khăn đau khổ của người khác ; làm điều xấu cho người khác; ghen tị trước thành công của ngưòi khác; thấy người gặp hoạn nạn không giúp đỡ ; bao che, bênh vực cho kẻ làm điều ác ; cười cợt trên đau khổ của người khác
Câu 2.
Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ. Người có đaọ đức là người biết tự giác chấp hành kỉ luật và người chấp hành kỉ luật là người sống có đạo đức.
Câu 3.
- Nêu nhận xét
Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng phải đảm bảo 3 ý sau:
+ Hành vi của một số bạn trong lớp của Vũ là không đúng, đáng phê phán.
+ Đó là việc làm gây chia rẽ, mất đoàn kết, vì có sự phân biệt đối xử thiếu sự cảm thông, chia sẻ và do đó khó hoà nhập, hợp tác giúp đỡ nhau.
+ Việc làm đó sẽ cản trở sự tiến bộ của bản thân các bạn và của tập thể lớp.
- Nêu việc sẽ làm
+ Góp ý cho một số bạn đó : không nên chia thành bè nhóm mà nên hoà đồng với tất cả các bạn trong lớp ; không nên bao che khuyết điểm cho nhau mà nên thẳng thắn chỉ ra khuyết điểm cho bạn như thế bạn mới tiến bộ được.
+ Vận động các bạn trong lớp cũng làm như mình.
Câu 4.
Yêu cầu học sinh nêu được ưu điểm của bản thân thể hiện lòng kính trọng và biết ơn đối với thầy cô giáo và những việc làm thiếu sót cần khắc phục
2
1
1,5 điểm( mỗi ý đúng 0,5 điểm )
1,5 điểm( mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1,5 điểm
File đính kèm:
- GA GDCD 7(1).doc