Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35

I/ MỤC TIÊU :

 -Gip hs hiểu thế no l sống giản dị v khơng giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.

 -Hình thnh ở hs thi độ quí trọng sự giản dị, chn thật; xa lnh lối sống xa hoa, hình thức.

 -Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 -GV: + Tranh ảnh, cu chuyện thể hiện lối sống giản dị.

 + Tham khảo SGV, SGK, gio n.

 -HS : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.

 + Tìm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác nhau.

 

doc95 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạn của các cơ quan cấp cơ sở. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Ngày soạn : 22.03.2014 Tiết : 32 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ PHƯỜNG,THỊ TRẤN ) I/ MUC TIÊU: Giúp hs hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn ) cĩ nhiệm vụ và quyền hạn gì ( UBND, HĐND xã, phường, thị trấn ). Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những qui định của chính quyền nhà nước ở địa phương, ý thức tơn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỷ cương và an tồn xã hội ở địa phương. Giúp và giáo dục hs biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết cơng việc. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Tìm hiểu kỹ nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở. HS : Tìm hiểu thơng tin sgk. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp : 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ :5’ Kiểm tra vở . 3/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 26’ 9’ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu về nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) qua nội dung thơng tin được nêu trong sgk. GV yêu cầu hs nhắc lại bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm cĩ những cơ quan nào? - HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra ? Là cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương, do ND bầu ra và được ND địa phương giao nhiệm vụ. -HĐND cĩ nhiệm vụ và quyền hạn gì? Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về KT – XH, củng cố quốc phịng, an ninh, khơng ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của ND địa phương đối với cả nước. Giám sát hoạt động thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) về các lĩnh vực KT, văn hố, XH v, khoa học cơng nghệ và mơi trường, quốc phịng, an ninh, trật tự an tồn xã hội. Thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tơn giáo, thi hành pháp luật của nhà nước, xây dựng chính quyền địa phương và quản lí địa giới hành chính của xã (phường, thị trấn). -UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? - UBND xã (phường, thị trấn) cĩ nhiệm vụ và quyền hạn gì? Thực hiện quản lí nhà nước ở địa phương mình trong các lĩnh vực: đất đai, nơng nghiệp, cơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủ cơng nghiệp, văn hố, giáo dục, ytế, thể dục thể thao. . . Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an tồn XH, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lí hộ khẩu, hộ tịch ở địa phương, quản lí việc cư trú, đi lại của người nước ngồi ở địa phương. -Trách nhiệm của cơng dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập . -Trong câu b câu trả lời nào là đúng? *Bài tập bổ sung: Em hãy chọn ý đúng? Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: HĐND xã (phường, thị trấn). UBND xã (phường, thị trấn). Trạm ytế xã (phường, thị trấn). Cơng an xã (phường, thị trấn). Đồn thanh niên cộng sản HCM xã. * Củng cố: -Gv hệ thống vấn đề tiết học. HS đọc phần thơng tin sgk. -Gồm 2 cơ quan: +HĐND xã, phường, thị trấn. +UBND xã, phường, thị trấn. -Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương. -Quyết định về kế hoạch phát triển KT-VH, giáo dục, an ninh ở địa phương. UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND. -Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐNDxã (phường, thị trấn) . Phịng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước, bảo vệ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác của cơng dân, chống tham nhũng, chống buơn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn XH khác +Tơn trọng và bảo vệ. +Làm trịn trách nhiệm, nghĩa vụ. +Chấp hành nghiêm chỉnh những qui định của pháp luật. +Chấp hành những qui định của chính quyền địa phương. -Hs đọc lần lượt các câu hỏi sgk. II/ Tìm hiểu về nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp cơ sở 1.Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn) : HĐND xã (phường, thị trấn) do ND xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra. Nhiệm vụ và quyền hạn: + Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng để xây dựng và phát triển KT – XH, củng cố quốc phịng, an ninh ở địa phương. + Giám sát hoạt động thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) . + Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) về các lĩnh vực KT, văn hố, XH, khoa học cơng nghệ và mơi trường, quốc phịng, an ninh, trật tự an tồn xã hội. Thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tơn giáo, thi hành pháp luật của nhà nước, xây dựng chính quyền địa phương và quản lí địa giới hành chính của xã (phường, thị trấn). 2.Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn) : UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra, cĩ nhiệm vụ và quyền hạn: +Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. +Tuyên truyền và giáo dục pháp luật. +Đảm bảo an ninh trật tự an tồn xã hội. +Phịng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. +Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. II/ Luyện tập : b.UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND trực tiếp bầu ra. *Bài tập bổ sung: Câu đúng: a, b, c, d. 4.Dặn dò cho HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 4’ -Học bài . -Làm các bài tập cịn lại . -Xem lại nội dung các bài đã học chuẩn bị cho tiết ngoại khố. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Ngày soạn : 26.03.2014 Tiết : 33 ON TẬP HỌC KỲ II I ) MỤC TIÊU : 1) Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm vững và hệ thống lại những kiến thức đã học qua trong HKII .Chốt lại những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà HS đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện 2) Kỹ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực PL trong giao tiếp và hoạt động. 3) Thái độ : Cĩ thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện PL trong cuộc sống hàng ngày, cĩ tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người. II ) CHUẨN BỊ : -Chuẩn bị của GV: - SGK và SGV GDCD 7 -Giấy khổ to, bảng phụ, bút lơng, phiếu học tập, đèn chiếu - BT tình huống. BT thực hành. -Chuẩn bị của HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. 2) Kiểm tra bài cũ: (3’) GV gọi 2 – 3 em HS mang vở bài tập lên để kiểm tra, nhận xét , chấm điểm. 3) Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài học: (3’) Từ đầu HKII đến nay, các em đã học.... Để giúp các em hiểu kỹ hơn về các vấn đề đã học, hơm nay chúng ta học bài ơn tập. b) Tiến trình bài dạy: (36’) ( theo đề cương) Ngày soạn : 01.04.2014 Tiết : 34 KIỂM TRA HỌC KỲ II I ) MỤC TIÊU : 1) Kiến thức: Kiểm tra sự nắm kiến thức của HS qua các bài đã học . 2) Kỹ năng: Nhận biết được những hành vi pháp luật trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá mình và người khác. 3) Thái độ: HS cĩ ý thức thực hiện tốt các chủ đề đã học. II ) CHUẨN BỊ : -Chuẩn bị của GV: - Ra đề kiểm tra, đáp án: Làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi HS 1 đề. -Chuẩn bị của HS : - Ơn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả. III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống, dặn HS cất sách vở GDCD , phát đề KT cho HS làm bài 2. Nội dung đề kiểm tra : ( Theo đề BGH trường ) 3. Đáp án: ( Theo đáp án BGH trường ) Ngày soạn : 20.04.2014 Tiết : 35 THỰC HÀNH NGOẠI KHĨA I) MỤC TIÊU : 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thêm về các quyền cơ bản của trẻ em. Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em. 2) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tơn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em. 3) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sĩc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em. II ) CHUẨN BỊ : 1) Chuẩn bị của GV: - Tranh về hoạt động chăm sĩc, giáo dục trẻ em. -Luật bảo vệ chăm sĩc và giáo dục trẻ em - Tranh ảnh về quyền trẻ em. - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lơng, phiếu học tập. 2) Chuẩn bị của HS : vở ghi, tài liệu tham khảo III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu chức năng và nhiệm vụ của HĐND ? Nêu chức năng và nhiệm vụ của UBND ? 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài học: (2’) Trong bài 12 các em đã học Cơng ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. Để hiểu thêm về nội dung cơng ước hơm nay chúng ta được nghe tiết ngoại khĩa giới thiệu thêm về vấn đè này Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 7’ 10’ 10’ 10’ HĐ1: Các loại quyền trong luật BVCSGD trẻ em - Giới thiệu: - 3 quyền, HĐ2: Giới thiệu các điều khoản thuộc luật BVCSGD trẻ em. HĐ3: Quan sát tranh đĩn các quyền - Treo lên bảng các bức tranh cĩ liên quan đến 3 quyền của trẻ em cho học sinh nhận biết mỗi bức tranh ứng với quyền gì. + Treo tranh lên bảng + Chốt lại ý học sinh trình bày và giảng về nội dung các bức tranh đẻ khắc sâu kiến thức cho học sinh HĐ4: Liên hệ thực tế địa phương. Ơû địa phương em đã làm gì cho trẻ em ? Ơû địa phương em cĩ những hành vi vi phạm quyền trẻ em khơng ? GV nhận xét – tổng kết - 4 nhĩm quyền, 3 nguyên tắc, 1 quá trình. - Nghe giới thiệu và ghi vào vở. - Quan sát tranh - Nêu nội dung mỗi bức tranh thể hiện nhĩm quyền gì Các HS khác nhận xét Tự liên hệ thực tế địa phương trả lời Tự liên hệ thực tế địa phương trả lời Các HS khác nhận xét , bổ sung. 1 Các loại quyền trong - 3 quyền . 2. Các điều khoản thuộc luật BVCSGD trẻ em 3 HS liên hệ thực tế địa phương . 4 ) Dặn hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : 1 Các em về nhà xem lại các nội dung đã học chuẩn bị thi học kì II IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docGA CD 7.doc