Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kì II - Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

Giúp HS hiểu được:

- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?

- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.

2. Thái độ

- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.

- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.

3. Kĩ năng.

- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.

- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.

- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Nêu và giải quyết vấn đề

- Giải thích

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kì II - Bài 18: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/4/2011. Ngày dạy: 7A1.7A2.7A3 TUẦN 32 TIẾT 32 BÀI 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Thái độ - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 3. Kĩ năng. - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. II. PHƯƠNG PHÁP. - Nêu và giải quyết vấn đề - Giải thích III. TÀI LIỆU - SGK-SGV giáo dục công dân 7. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992 - Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. - Tranh ảnh về bầu cử. - Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở. IV. Kĩ năng sống : Kĩ năng tư duy phê phán, xử lí thông tin về nhiệm vụ và quyền hạn cuả các cơ quan trong bộ máy NN Tư duy phê phán về vai trò của các cơ quan NN cấp cơ sở. V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI Câu hỏi: BMNN cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Chức năng và nhiệm vụ của HĐND? 3. BÀI MỚI. HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU BMNN TIẾP THEO TIẾT 1 Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra nội dung bài học. Câu hỏi : 1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? GV: Phân công: Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2: Câu 2 Nhóm 3: Câu 3 Nhóm 4: Câu 4 1/ HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. 2/ HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về. - ổn định kinh tế. - Nâng cao đời sống. - Củng cố quốc phòng an ninh. 3/ UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ: + Chấp hành nghị quyết của HĐND. + Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. 4/ HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần: + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước. +Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. + Quy định của chính quyền địa phương. Để liên hệ nội dung bài học. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau. Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? - Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. - Giữ gìn môi trường. - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. - Phòng chống lệ nạn xã hội. HS : Tự do trả lời. HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Qua phần tìm hiểu trên em hãy cho biết chức năng và nhiệm vụ của UBND Xã, Phường, Thị trấn? HS: Trình bày GV: Nhận xét và yêu cầu HS ghi nội dung vào tập GV: Trách nhiệm của công dân đối với cơ quan nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn? HS: Tự do trình bày HS: Nhận xét bổ sung GV: kết luận- yêu cầu HS ghi vào tập. 3/ Chức năng và nhiệm vụ của UBND - UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra. - Nhiệm vụ và quyền hạn: + Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. + Tuyên truyền và giáo dục pháp luật. + Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội. + Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản. + Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. 4/ Trách nhiệm của công dân đối với BMNN cấp cơ sở? + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước. +Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. + Quy định của chính quyền địa phương. Hoạt động 3 Luyện tập củng cố và làm bài tập sgk Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B. A. Việc cần giải quyết. B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng kí hộ khẩu. 2. Khai báo tạm trú. 3. Khai báo tạm vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh, 6. Xác nhận lí lịch 7. Xin sổ y bạ khám bệnh 8. Xác nhận bảng điểm học tập. 9. Đăng kí kết hôn 1. Công an 2. UBND xã 3. Trường học 4. Trạm y tế (bệnh viện) Đáp án: +A1, A4, A5, A6, A9-B2 +A2, A3 -B1 + A8-B3. +A7-B4 Bài tập2: Em hãy chọn ý đúng, Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? Đáp án: - Việc làm của gia đình bạn An là sai. - Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. 5. Dặn dò. - Bài tập sách giáo khoa. - Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. - Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ - Học bài thi học kì II: + Bài 13: Quyền được chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam + Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên + Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa + Bài 17: Bộ máy Nhà Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam + Bài 18: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (Xã, Phường, thị trấn.)

File đính kèm:

  • doctuan 32.doc
Giáo án liên quan