Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Bài 1, 2

 I-MụC TIÊU BàI HọC

 1. Kiến thức

 Hiểu được thế nào là chí công vô tư.

 Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.

 ý nghĩa của chí công vô tư.

 2. Kĩ năng

 HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.

 HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.

 3. Thái độ

 Ung hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.

 Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.

 Làm được nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô tư.

 

doc8 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Bài 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia HS thành 3 nhóm Thảo luận những nội dung sau: Nhóm 1 : Câu 1 : Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá? Câu 2 : Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà? Câu 3 : Viậc làm của Tô Hiến Thành những đức tính gì ? Nhóm 2: Câu 1 : Mong muốn của Bác Hồ là gì? Câu 2 : Mục đích của Bác theo đuổi là gì ? Câu 3 : Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác ? Suy nghĩ của bản thân em ? Nhóm 3 : Câu 1: Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch Hồ Chí Minh có chung một phẩm chất của đức tính gì ? Câu 2: Qua hai câu chuyện về Tô Hiến Thành và Bác Hồ, em rút ra bài học gì cho bản thân và mọi người ? - GV : Phân công các nhóm thảo luận. - HS : Cử một em làm nhóm trưởng ghi ý kiến của nhóm. - GV : Cho các nhóm trình bày. - HS: Trình bày ý kiến của nhóm (Viết trên giấy khổ lớn). - GV : Nhận xét và kết luận. I-Đặt vấn đề Nhóm 1 : Câu 1: - Khi Tô Hiến Thành ốm. Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo. - Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương. Câu 2 : Tô Hiến Thành dùng người là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước. Câu 3 : Viậc làm của Tô Hiến Thành xuất phát từ lợi ích chung. Ông là người thực sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải. Nhóm 2: Câu 1 : Mong muốn của Bác Hồ là Tổ Quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc, ấm no. Câu 2 : Mục đích sống của Bác Hồ là “làm cho ích quốc, lợi dân”. Câu 3 : Nhân dân ta vô cùng kính trọng, tin yêu và khâm phục Bác. Bác luôn là sự gắn bó gần gủi, thân thiết. Bản thân em luôn tự hào là con, cháu của Bác Hồ. Sẽ không có ngôn từ nào để ca ngợi, để biết ơn, để kể hết được tình cảm của em và các bạn. Nhóm 3 : Câu 1: Những việc là của Tô Hiến Thành và Bác Hồ là biểu hiện tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư. Câu 2: Bản thân học tập tu dưỡng theo gương Bác Hồ, để góp phần xây dựng đất nước giau đẹp hơn như mong muốn của Bác Hồ. Hoạt động 3 - GV: Qua phần thảo luận của HS, chúng ta tìm hiểu để rút ra khái niệm về chí công vô tư, ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống. - GV : cho HS làm bài tập nhanh. - GV : phát phiếu học tập cho cả lớp. Câu 1 : Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư ? 1.Làm vì lợi ích chung 2.Giải quyết công việc công bằng 3.Chỉ chăm lo lợi ích của mình 4.Không thiên vị 5.Dùng tiền bạc của cải nhà nước cho việc cá nhân. - HS : Trả lời cá nhân - GV : Nhận xét và nêu đáp án đúng - GV: Giải thích vì sao? - GV: Đặc câu hỏi cho cả lớp. - Câu hỏi: Thế nào là chí công vô tư ? - HS: Tự do trả lời. - GV: Nhận xét kết luận. - HS: Ghi khái niệm vào vở. - GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp. Câu hỏi: ý nghĩa của phẩm chất đạo đức chí công vô tư?. - GV: Cho HS liên hệ và từ đó biết cách rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào. - GV: (Nếu có máy) Chiếu câu hỏi lên bảng hoặc ghi vào tở giấy khổ to. Câu hỏi 1: Những hành vi nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư: 1.Giải quyết công việc thiên vị. 2.Sống ích kỉ, chỉ lo lợi ích cá nhân. 3.Tham lam vụ lợi. 4.Cố gắn vươn lên thành đạt bằng tài năng. 5.Che giấu khuyết điểm cho người thân, người có chức có quyền. - HS: Trả lời tự do. - GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Câu hỏi 2: Em hãy nêu ví dụ về lối sống chí công vô tư mà em gặp trong đời sống hằng ngày. - HS trả lời cá nhân. Chí công vô tư Không chí công vô tư - Làm giàu bằng sức lao động chính đáng của mình. - Hiến đất để xây dựng trường học. - Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại. - Dạy học miễn phí cho trẻ em nghèo. Chiếm đoạt tài sản nhà nước. - Lấy đất công bán thu lợi riêng. - Bố trí việc làm cho con, cháu họ hàng. - Trù dập những người tốt. GV: Nhận xét, kết luận. - GV: Từ các ví vụ trên, chúng ta còn phải rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào? - HS: Thảo luận cả lớp. - HS bày tỏ ý kiến cá nhân. - GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS: Ghi bài. - GV: Kết luận chuyển ý: Đểrèn luyện đức tính chí công vô tư, mỗi chúng ta cần có nhận thức đúng để phân biệt hành vi thể hiện chí công vô tư, không chí công vô tư. Cấn có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư. Phê phán những hành động cá nhân, tham lam vụ lợi, thiên vị trong cuộc sống. Những hành vi làm ảnh hưởng đến sự nghiệp xây dựng đất nước của chúng ta. II-Nội dung bài học 1)Thế nào là chí công vô tư : Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặc lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. 2) ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Hoạt động4 :củng có làm bài tập SGK - GV: Có thể tổ chức trò chơi “nhanh mắt, nhanh tay” khi thực hiện hoạt động này. - HS: Trả lời nhanh nộp phiếu học tập cho GV. - GV: Cho điểm cao những HS có phương án đúng và có giải thích rõ ràng. - GV: Kết luận chuyển ý. 4. Củng cố Hoạt động 5 Hướng dẩn hs chuẩn bị bi ở nh 1-)Em có thực hiện như câu danh ngôn sau của Bác Hồ? “Phải để việc công, việc nước lê trên, lên trước việc tư việc nhà”. - GV: Hướng dẫn HS phương án trả lời. - HS: Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập. III Bài tập Giáo viên tổng kết và kết luận toàn bài: Trong sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước hiện nay, hiện đại hoá đất nước hiện nay, chúng ta cần có những con người có đức tính “chí công vô tư”, có như vậy tài sản của nhà nước, của nhân dân và sức lao động của con người mới được nâng niu, giữ gìn bảo vệ, không bị thất thoát, hư hỏng, không bị lợi dụng Học sinh chúng ta cần học tập, noi gương thế hệ ông cha có phẩm chất chí công vô tư. Quyết tâm rèn luyện đức tính chí công vô tư để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. 5 Dặn dò Làm tiếp bà tập ở lớp . Bài tập 1 SGK trang 5. Chuẩn bị bài 2 (đọc trước). TàI LIệU THAM KHảO Những gương người tot, việc tốt. Câu chuyện về doanh nhân. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư. Tục ngữ: + Nhất bên trọng, nhất bên kinh. + Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chiu6. + Luật pháp bất vị thân. Ca dao: “Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai” -----–{—----- Bổ sung Tuần : 2-Tiết : 2 Bài 2: Tự CHủ A. MụC TIÊU BàI HọC 1 Kiến thức Hiểu được thế nào là tính tự chủ. Biểu hiện của tính tự chủ ý nghĩa của tính tự chu trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. 2 Kĩ năng HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của tính tự chủ Biết hành động đúng với đức tính tự chủ 3/ Thái độ Tôn trọng, ủng hộ người có hành vi tự chủ Có biện pháp, kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập cũng như các hoạt khác B.PHƯƠNG PHáP GV có thể sử dụng phương pháp sau: Đàm thoại , thảo luận , giải thích Nêu vần đề, tạo tình huống, nêu gương, thảo luận nhóm. C. TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN SGK, sách GV GDCD lớp 9. Tranh ảnh, băng hình thể hiện tính tự chủ. D. HOạT ĐộNG DạY – HọC 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Nêu 1 ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư của một bạn học sinh, một thầy cô giáo mà em biết 3. Bài mới ( Hoạt động 1 GV ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặt vấn đề Hoạt của GV và HS Nội dung bài học - GV: HS đọc SGK phần 1 - GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 1. Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào ? 2.Bà Tâm đã làm gì trước nổi bất hạnh của gia đình? 3. Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính gì ? . GV: Chia lớp thành 3 nhóm, cử đại diện nhóm trả lời và thư kí - GV nhận xét phần trả lời HS và đưa ra kết luận ? Biết làm chủ bản thân là người có đức tính gì ? HS : có tính tự chủ . ? Tính tự chủ là gì ? ? Người tự chủ là người như thế nào ? GV: Đưa ra các tình huống sau : Câu 1 + Có bạn tự nhiên bị ngất trong giờ học + Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra + Chăm sóc người ốm trong bệnh viện + Bị bạn bè nghi oan - HS : Đóng góp ý kiến GV: Nhận xét, bổ sung - GV : Cho HS làm bài tập trắc nghiêm Câu 2: Những hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ + Tính bột phát trong giải quyết công việc + Thiếu cân nhắc chín chắn + Nỗi nóng, cải vã, gây gổ khi gặp những việc mình không vừa ý + Hoan mang, sợi hãi, chán nản trước khó khăn + Nói tục, chửi thề xử sự thiếu văn hoá HS: nhận xét , trao đổi GV : Bổ sung kết luận GV: Đặt câu hỏi chuyển ý : Câu1 : Có đức tính tự chủ sẽ có tác dụng gì ? Câu 2 : ngày nay, trong thời kỳ cơ chế thị trường, tính tự chủ có còn quan trọng không ? vì sao ? Ví dụ minh hoạ HS : Cho ý kiến GV : Nhận xét kết luận GV: Hướng dẫn HS nêu ra phương pháp rèn luyện tính tự chủ + HS : Tập điều chỉnh hành vi thái độ . + HS: Hạn chế những đồ hỏi mong muốn hưởng thụ cá nhân + HS biết rút ra nghiệm và sửa chửa khuyết điểm GV : Nhận xét kết luận GV: Kết luận và chuyển ý - GV : Cho ví dụ liên hệ thực tế rèn luyện học sinh về tính tự chủ * GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK 4) Củng cố : 5)dặn dị :Học bài ,xem trước bài mới Sưu tằm tấm gương thể hiện tính dân chủ trong x hội I . Đặt vấn đề 1- Con trai bà Tâm nghiện ma tuý , bị nhiễm HIV/AIDS. 2-Bà nén chặt nổi đau để chăm sóc con. Bà nén chặt nổi đau để chăm sóc con.Bà tích cực giúp đỡ những người bị HIV/AIDS -Bà Tâm là người làm chủ tình cảm và hành vi của mình II . Bài học : 1) Thế nào là tự chủ ? - Tự chủ là làm chủ bản thân - Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống . 2) Biểu hiện của đức tính tự chủ - Thái độ bình tĩnh, tự tinh - Biết tự điều chỉnh hành vi của mình , biết tự kiểm tra, đánh giá của bản thân 3) ý nghĩa của tính tự chủ - Tự chủ là một đức tính quý giá - Có tính tự chủ con người sống đúng đắn , cư xử có đạo đức, có văn hoá - Tính tự chủ giúp con người vượt qua khó khăn và thử thách cám vổ . 4) Rèn luyện tính tự chủ như thế nào : - Suy nghĩ kĩ trước khi nói và hành động - Xem xét thái độ, lời nói hành động, việc làm của mình đúng hay sai . - Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa. -----–{—----- Bổ sung

File đính kèm:

  • docGA GDCD 9 chuan.doc
Giáo án liên quan