Gíao án môn Địa lý lớp 4 - Đồng bằng Nam Bộ

I. Mục tiêu, yêu cầu:

 - Gíup HS hiểu thêm về Đồng bằng Nam Bộ

 - Nêu được đặc điểm về địa hình, diện tích, đất đai và sông ngòi của Đồng bằng Nam Bộ.

 - Biết cách sử dụng bản đồ và chỉ được vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trong bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- So sánh được đặc điểm giữa Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.

 II. Đồ dùng dạy học:

a. Về giáo viên:

- Chuẩn bị lược đồ tự nhiên Bắc Bộ và Nam Bộ.

- Các hình ảnh nói về Đồng bằng Nam Bộ.

- Chuẩn bị bảng phụ ghi các kêt luận.

b. Về học sinh: vở ghi chép và sách giáo khoa.

 III.Phương pháp dạy học:

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp thảo luận nhóm

- Phương pháp hỏi đáp

- Phương pháp thực hành.

 IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 4168 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Gíao án môn Địa lý lớp 4 - Đồng bằng Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GÍAO ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 4 Ngày dạy: Tên bài : Đồng bằng Nam Bộ Tên nhóm: Nhóm 3- TH2C Mục tiêu, yêu cầu: - Gíup HS hiểu thêm về Đồng bằng Nam Bộ - Nêu được đặc điểm về địa hình, diện tích, đất đai và sông ngòi của Đồng bằng Nam Bộ. - Biết cách sử dụng bản đồ và chỉ được vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trong bản đồ tự nhiên Việt Nam. - So sánh được đặc điểm giữa Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Về giáo viên: Chuẩn bị lược đồ tự nhiên Bắc Bộ và Nam Bộ. Các hình ảnh nói về Đồng bằng Nam Bộ. Chuẩn bị bảng phụ ghi các kêt luận. Về học sinh: vở ghi chép và sách giáo khoa. III.Phương pháp dạy học: Phương pháp quan sát Phương pháp thảo luận nhóm Phương pháp hỏi đáp Phương pháp thực hành. IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của gíao viên ( gv) Hoạt động của học sinh ( HS) 1’ 3’ 20’ 6’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên trả lời 2 câu hỏi: + Tìm và xác định vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam? + Kể một số điều kiện để thành phố Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch lớn của nước ta? GV cho HS nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét, cho điểm. Dạy bài mới: Gíơi thiệu bài mới: GV nói:” Ở bài trước, các em đã được học về Đồng bằng Bắc Bộ. Các em đã biết được một số đặc điểm của vùng đó. Hôm nay, chúng ta sẽ bước vào bài mới: Đồng bằng Nam Bộ, để hiểu thêm về những đặc điểm của vùng phía Nam nước ta.” GV mời HS nhắc lại tên bài học. Vào bài mới: J Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta. GV cho HS quan sát hình 2, SGK/ 117 và thảo luận các câu hỏi sau: Hãy xác định vị trí của Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau trên bản đồ. Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các con sông nào bồi đắp? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? ( diện tích, địa hình, đất đai? GV cho thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trên. Khi các nhóm thảo luận xong, GV cho các em trả lời câu hỏi GV cho HS nhận xét câu trả lời của các bạn. GV nhận xét, vừa cho HS quan sát tranh, đưa ra kết luận: Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Là đồng bằng lớn nhất cả nước. Phần Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. J Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. v Giao việc 1: Quan sát hình 2, SGK/ 117 thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? ( nhiều hay ít sông?) Sau khi HS thảo luận xong, GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. GV cho HS nhận xét câu trả lời của các nhóm. GV nhận xét, kết hợp với quan sát tranh và đưa ra kết luận: F Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. v Giao việc 2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK/ 117+ 118, vốn hiểu biết của mình, trả lời các câu hỏi sau: Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? GV cho HS thảo luận. GV mời một số HS lên trả lời câu hỏi. GV cho HS nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét đưa ra kết luận: Nhờ có biển hồ ở Cam- pu- chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà. Nước lũ dâng cao từ từ ( không lên nhanh và dữ dội như sông Hồng), ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. Sông ở đồng bằng Nam Bộ mang lại cho đồng bằng một lượng phù sa màu mỡ, có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất. Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt, nhiều hồ lớn được xây dựng để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.... Củng cố- dặn dò: GV nói:” Để giúp các em nắm được những gì mà chúng ta đã học, cô sẽ đưa ra 4 câu hỏi trắc nghiệm để các em trả lời.” GV đọc từng câu hỏi và mời HS trả lời. Đồng bằng nào lớn nhất nước ta? Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng Nam Bộ Đồng bằng sông Thái Bình Cả 3 đáp án trên đều sai Đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp bởi hệ thống sông nào? Sông Mê Công Sông Hồng. Sông Đồng Nai. Câu A và C đúng. Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch: A.Thưa thớt, ít sông B. Nhiều sông. C. Ít sông D. Chằng chịt, nhiều sông. 4. Ở Đông Nam Bộ, nhiều hồ lớn được xây dựng để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, như ............ A. Hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng. B. Hồ Trị An, hồ Xuân Hương. C. Hồ Ba Bể, Hồ Trị An. D. Hồ Than Thở, hồ Dầu Tiếng. GV cho HS nhận xét câu trả lời của các bạn. GV nhận xét, cho điểm GV cho HS đọc ghi nhớ của bài. Nhắc nhở các em về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. GV nhận xét tiết học. 2 HS trả lời: + HS lên chỉ bản đồ + HS lên trả lời câu hỏi của GV. HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe HS nhắc lại tên bài. HS quan sát tranh trong SGK. HS thảo luận trả lời câu hỏi. HS trả lời, quan sát tranh: + Câu 1: HS lên xác định trên bản đồ. + Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam của nước ta. Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Câu 3: Đồng bằng Nam Bộ có diện tích gấp 5 lần diện tích Đồng bằng Bắc Bộ. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. HS nhận xét câu trả lời. HS lắng nghe. HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời các hỏi. HS lên trình bày kết quả thảo luận. HS nhận xét HS lắng nghe. HS lắng nghe HS thảo luận HS trả lời câu hỏi HS nhân xét HS lắng nghe HS lắng nghe câu hỏi. HS trả lời. Đáp án là câu B Đáp án là câu D. Đáp án là câu D. Đáp án là câu A. HS nhận xét HS đọc phần ghi nhớ

File đính kèm:

  • docDia ly 4 bai Dong bang Nam Bo.doc