I. Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp .
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội , thành phố Hồ Chí ,
Đà Nẵng .
II Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III Các hoạt động dạy- học:
4 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý khối 5 - Tuần 13 đến tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
ĐỊA LÍ:
CÔNG NGHIỆP( tt )
Tuần:13 Tiết 13
I. Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp .
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội , thành phố Hồ Chí ,
Đà Nẵng .
II Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Lược đồ công nghiệp Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Hoạt động 1:Sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.
- Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
- Tổ chức thi ghép kí hiệu vào lược đồ.
+ Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam không có kí hiệu các khu công nghiệp nhà máy- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em.
- Phát cho mỗi em một loại kí hiệu .
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 :Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta .
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập.
Nêu một số điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp .
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn về nhà học bài, bài sau: GT vận tải.
- 2 HS lên bảng tra lời.
- HS làm việc cá nhân.
-Nêu, các HS khác bổ sung.
- Tự làm bài.
- Nêu đáp án.
- Theo dõi, nxét.
- Báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
* HSG: Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập.
Nêu một số điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp .
- Báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
* HSG: giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
ĐỊA LÍ:
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Tuần :14 Tiết 14
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta .
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ , lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thông.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Hoạt động 1:Các loại hình giao thông vận tải .
- Cho HS thi kể các loại hình ,các phương tiện giao thông vận tải.
- Treo biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003.
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì? của loại hình giao thông nào? + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào?
+ Năm 2003, mỗi loại hình GT vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá?
+ Loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam?
+ Vì sao đường ôtô lại vận chuyển được nhiều hàng hoá nhất?
Hoạt động 2:Phân số một số loại hình giao thông .
- Treo lược đồ GTVT
- Chọn 3-5 HS lên tham gia thi chỉ đường.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương.
- Em biết gì về đường HCM ( đườngT Sơn)
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn học bài, bài sau: T.mại và du lịch
- 3 HS lên bảng.
HS thi kể các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta.
* HSG: nêu được đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta : toả khắp nước ; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc- Nam.
-HS trả lời
- Nêu vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ôtô đối với việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
-HS trả lời
.
-Làm việc theo nhóm 4 để thực hiện PHTập.
- Quan sát để nhớ mỗi con đường đi qua những điểm GT
*HSG: Tuyến GT chính chạy theo chiều Nam-Bắc: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
ĐỊA LÍ:
THƯƠNG MẠI DU LỊCH
Tuần:15 Tiết 15
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về: thương mại và du lịch của nước ta: xuất khẩu; ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
1. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
2. Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu tới?-Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
Hoạt động 1:Vai trò của ngành thương mại .
*Cho HS đọc SGK để trả lời:
-Thương mại gồm những hoạt động nào?
-Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta?
-Nêu vai trò của ngành thương mại.
*Cho HS chơi trò xì điện để kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta.
*Cho HS chỉ bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
*KLuận như SGK.
Hoạt động 2:Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
*HS dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi :
-Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
-Kể tên một số trung tâm du lịch lớn của nước ta.
*Cho HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
Kết luận: sgv.
C. Củng cố, dặn dò:
*Cho HS nêu ghi nhớ .
- 4HS trả lời.
-HS mở sách.
-Đọc.
-HS trả lời.
-Tham gia trò chơi
- Chỉ bản đồ và nêu.
* HSG: Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
-Quan sát.
-Thảo luận N.đôi và trả lời câu hỏi.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Chỉ bản đồ và nêu.
* HSG: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia,các công trình kiến trúc , di tích lịch sử, lễ hội,;các dịch vụ du lịch được cải thiện.
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
Tuần:16 Tiết 16
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm CNghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Neu ten và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo, của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế VN.- Bản đồ trống VN.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
Hoạt động 1:Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
*Nhóm (1+2): Trong các câu dưới đây câu nào đúng, câu nào sai:
*Nhóm (3+4): Kể tên các sân bay qtế ở nước ta. Những thphố nào có cảng biển lớn nhất nước ta.
Hoạt động 2:Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm CNghiệp, cảng biển lớn
Chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A.
*Ghi vào bản đồ trống VN vị trí tên các thành phố ,TTCN và cảng biển lớn ở nước ta.
C. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Châu Á.
- 3 HS trả lời.
- Mở sách.
- Trả lời.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
a-Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi, cao nguyên (.....)
b-Ở n.ta, lúa gạo là loại cây trồng nhiều nhất.(..)
c-Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng (.....).
d-Nước ta có nhiều ngành CN và thủ CN (.....).
e-Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta (..).
g-Thành phố HCM vừa là Trtâm CN lớn, vừa là nơi có hđộng thmại phát triển nhất cả nước
Chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A.
*Ghi vào bản đồ trống VN vị trí tên các thành phố ,TTCN và cảng biển lớn ở nước ta.
File đính kèm:
- giao an dia li 5 tuan 1316.doc