Giáo án môn Địa lý khối 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đông

 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:

 - Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi quy tắc chia một tổng cho một số.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc10 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý khối 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ån định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp phép chia: 408 090 : 5 và 301 849 : 7 - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: SGK/78 : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập. - Nêu cách thực hiện phép chia : 359 361 : 9 - GV cho HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số cho HS cả lớp. * Bài 2: SGK/78 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải vào vở - Muốn tính số bé trước em làm như thế nào ? - Muốn tính số lớn trước em làm như thế nào ? - GV nhận xét và chốt bài giải đúng. a/ Bài giải Số bé là : ( 42506 - 18472 ) : 2 = 12017 Số lớn là : 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : 12017 và 30489 * Bài 4: SGK/78 : - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải và làm bài. - Ở bài tập a em giải như thế nào ? Nêu quy tắc để giải được bài tập a - Hãy nêu quy tắc để giải được bài tập b - GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. 4.Củng cố - Dặn dò - Muốn tìm số bé trước khi biết tổng và hiệu em làm như thế nào ? - Chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm. - HS nghe. - 1 HS nêu. - cả lớp làm bài - 2 HS nhận phiếu học tập rồi làm. - Dán kết quả và trình bày - Bạn nhận xét bài làm. - Trước tiên em đặt tính rồi thực hiện thứ tự từ trái sang phải - HS nêu cách chia. - HS đọc đề toán. - HS thảo luận nhóm đôi và giải vào vở - 2 nhóm giải vào phiếu - Dán kết quả và trình bày.Bạn nhận xét. - HS nêu. b/ Bài giải Sồ lớn là :( 137895 + 85287 ) : 2 =11589 Số bé là : 111589 – 85287 = 26304 Đáp số : 111 589 và 26304 - 1 HS đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và làm bài. - Bạn nhận xét. - 2 HS phát biểu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. ********************************************************* Thứ năm ngày Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích - Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm số bé, số lớn của dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng ? - Muốn tìm số trung bình cộng em làm thế nào ? - GV nhận xét chung. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài : * Tính và so sánh giá trị các biểu thức - Ghi lên bảng ba biểu thức sau 24 : ( 3 x 2 ) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? - Vậy kết luận của 3 biểu thức ? -Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích - Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm như thế nào ? c) Luyện tập , thực hành * Bài 1 : SGK/78 : - Bài tập yêu cầu chúng làm gì? - GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo ba cách khác nhau - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nêu cách làm của 3 biểu thức đó ? - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 : SGK/78 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy). - GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 ) - Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? - GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 : SGK/78 : - Gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tóm tắt bài toán và giải bài vào vở, - Muốn tính giá tiền của một quyển vở em làm như thế nào? - GV nhận xét và chốt bài giải đúng : Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là: 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng 4.Củng cố - Dặn dò : - Muốn chia một số cho một tích hai thừa số em làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS nêu - HS nghe giới thiệu bài. - HS cùng quan sát. - HS tính và 3 HS nêu cách tính của 3 biểu thức đó : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Kết quả của 3 biểu thức đó đều bằng 4, các giá trị đó bằng nhau. - 3 biểu thức đó bằng nhau. - HS nêu. - HS nêu. - 3 HS làm bài bảng lớp ; cả lớp làm bài vào vở. - Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 . + C1 : Lấy một số chia cho một tích. + C2 : Lấy số đó chia cho một thừa số rồi lấy kết quả chia tiếp cho thừa số kia. + C3 : Tương tự như C2 - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ, nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5 ). - HS nghe giảng. - HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Bằng 4. - 3 HS làm bài bảng lớp, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. - HS các nhóm thảo luận và làm bài vào vở, - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc lại bài giải đúng. Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện. ********************************************************* Thứ sáu ngày Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Thực hiện được phép chia một tích cho một số - Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn chia một số cho một tích hai thừa số em làm như thế nào? - Cả lớp làm bảng con : Tính giá trị biểu thức theo 3 cách với bài : 42 : ( 6 x 7 ) - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài : * Tính và so sánh giá trị các biểu thức ( trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia ) - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Hãy so sánh ba giá trị đó ? - Nêu kết luận ba biểu thức ? - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 - Nhận xét các thừa số của tích cho chia hết cho 3 không ? - Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3, rồi nhân kết quả với thừa số còn lại. * Tính và so sánh giá trị các biểu thức ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia ) - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức trên. - Vì sao ta không tính : ( 7 : 3 ) x 15 - Trong trường hợp một trong hai thừa số chia hết cho 3 ta làm thế nào ? * Tính chất một tích chia cho một số - Khi chia một tích hai thừa số cho một số ta làm thế nào ? c) Luyện tập , thực hành * Bài 1 : SGK/79 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Hãy nêu cách làm ở bài tập 1 * Bài 2 : SGK/79 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và giải bài tập vào vở bằng cách tính nhanh - Nêu cách thuận lợi để tính ? 4.Củng cố - Dặn dò : - Khi chia một tích hai thừa số cho một số em làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Cả lớp thực hiện. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét bài làm. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cùng quan sát. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - 3 biểu thức này có giá trị bằng nhau. - Các thừa số đều chia hết cho 3. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp quan sát. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau là 35 - Vì 7 không chia hết cho 3 - Lấy 15 : 3 rồi nhân kết quả với 7 - HS nêu. - HS nghe và nhắc lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS làm bài bảng lớp , cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. - + C1 : nhân trước, chia sau + C2 : chia trước, nhân sau , với cách này chỉ thực hiện khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia. - 1 HS đọc lại kết quả biểu thức. - HS nêu yêu cầu bài toán. - Nhóm đôi thảo luận sau đó giải vào vở - 1 HS lên bảng làm và trình bày. - HS nêu : ( 25 x 36 ) : 9 = (36 : 9) x 25 = 4 x 25 = 100 - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.

File đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 14.doc
Giáo án liên quan