Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Nêu được tỉ lệ bản đồ là gì, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và hai loại: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Biết cách tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Rèn kĩ năng đọc xác định vị trí trên bản đồ
- Kỹ năng thảo luận nhóm (cặp)
3. Thái độ:
- Tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học:
Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lớp 6 tiết 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2013
Ngày giảng: 9/9/2013
Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:- Nêu được tỉ lệ bản đồ là gì, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và hai loại: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.- Biết cách tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Rèn kĩ năng đọc xác định vị trí trên bản đồ - Kỹ năng thảo luận nhóm (cặp)
3. Thái độ:
- Tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học:
Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong việc dạy và học môn ĐL ?
3. Khám phá
GV treo bản đồ Việt Nam. Việt Nam rất rộng lớn nhưng trên bản đồ kích thước của VN chỉ như này. Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước cho phù hợp. Vậy….
4. Kết nối
HĐ của GV và HS
HĐ1: tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
- MT: Nêu được tỉ lệ bản đồ là gì, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và hai loại: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Các bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV: đưa ví dụ
1 1 ; 1 …
20 50 100
+ Trong toán học gọi đây là gì? - HS:( tỷ số - trên là Tử số
- dưới là Mẫu số )
- GV: dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ.
+ Tử số chỉ giá trị gì?
+ Mẫu số chỉ giá trị gì?
+ Tỷ lệ bản đồ là gì
HS: trả lời
GV giải thích:
1 = 1
100.000cm 1.000 m
Bước 2: Làm việc theo nhóm bàn
GV: chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập trong 4p
*. Nhóm 1+2: Quan sát hình 8 - 9 cho biết:
+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở ngoài thực địa?
+Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng?
Bước 3 : làm việc theo nhóm bàn
Quan sát hình 8 - 9 cho biết:
+ Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn
+ Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chính xác hơn, chi tiết hơn? ( H 8)
+ Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử dụng loại bản đồ nào ?
- HS : thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trước lớp
Bước 4: Kết luận
HĐ2: Tính khoảng cách thực tế
- Mục tiêu: Biết cách tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.- Tg: 20
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
+ Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số?
HS: đọc bài trả lời câu hỏi
Bước 2: HĐ nhóm
GV chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân -> Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Từ KS HB -> Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Từ Hải Vân -> HB
+ Nhóm 4: Từ H.Vân -> Sông Hàn
HS: thảo luận nhóm , báo cáo trước lớp
Bước 3: Gv nhận xét
Nội dung
1. Tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa của nó.
a. Tỷ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ = khoảng cách trên bản đồ/ khoảng cách ngoài thực địa.
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế.
- Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:
+ Tỷ lệ s
+ Tỷ lệ thướ
- Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng các đối tượng địa lí đưa lên càng nhiều.
2. Đo tính tỷ lệ khoảng cách:
a.dựa vào tỉ lệ thước
- Đánh dấu KC giữa 2 đ vào thước kẻ
- Đặt cạnh thước kẻ dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số
b. Dựa vào tỉ lệ số
- Đo khoảng cách trên bản đồ
- Tính: KC thực tế = KC trên bản đồ: tỉ lệ
3, Bản đồ là gì?
- Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính sác về 1 vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất lên mặt phẳng của giấy.
4. luyện tập
Điền dấu ( > < ) vào ô
1 1 1
100.000 900.000 10.000
Gọi HS làm BT3
Trình bày 1 p: Khoảng cách từ A-> B là 100m, trên bản đồ có tỉ lệ 1: 1000 thì từ
A-> B là bao nhiêu cm(10cm)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 4 " Phương hướng trên bản đồ, kinh - vĩ độ, toạ độ ĐL”
File đính kèm:
- Dia ly 6 tuan 4.doc