Giáo án môn Địa lớp 6 tiết 13

Tiết 13

Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

I. Mục tiêu.

 1. kiến thức:

 - Biết được tỉ lệ lục địa và đại dương sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất cũng như ở 2 nửa bán cầu Bắc và Nam.

 2. Kĩ năng:

 Biết được tên và xác định được vị trí của sáu lục địa và bốn Đại dương 7 mảng kiến tạo lớn trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.

 3. Thái độ:

 Giáo dục các em tình cảm yêu thích bộ môn Địa lí.

II. Đồ dùng dạy học

 bản đồ thế giới, quả địa cầu.

III. Hoạt động dạy học

 1. ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp?

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2538 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lớp 6 tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2013 Ngày giảng: 25/11/2013 Tiết 13 Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất I. Mục tiêu. 1. kiến thức: - Biết được tỉ lệ lục địa và đại dương sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất cũng như ở 2 nửa bán cầu Bắc và Nam. 2. Kĩ năng: Biết được tên và xác định được vị trí của sáu lục địa và bốn Đại dương 7 mảng kiến tạo lớn trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục các em tình cảm yêu thích bộ môn Địa lí. II. Đồ dùng dạy học bản đồ thế giới, quả địa cầu. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: - GV treo bản đồ thế giới va yêu cầu HS quan sát và trả lời: - HS quan sát H.28 + Em có nhận xét gì về diện tích lục địa và đại dương trên TĐ? (ĐD > lục địa). + So sánh DT lục địa và ĐD ở 2 nửa cầu? + Tại sao người ta lại gọi n/c Bắc là “Lục bán cầu” n/c Nam là “Thuỷ bán cầu”? - HS quan sát bđ thế giới. + XĐ trên bđ các LĐ chính trên tg? - HS quan sát lục địa Phi + Vậy em hiểu lục địa là gì ? + Lục địa nào có DT lớn nhất? Nhỏ nhất? + Việt Nam nằm ở lục địa nào? - HS quan sát Châu Phi và Châu Đại Dương. + Vậy châu lục địa là gì? So sánh DT châu lục với DT lục địa?. - HS qs bđ tg + tổ 11 (BT DĐ) + Ng/c, trả lời 5 câu hỏi phần 2(35) Bước 2: HS thảo luận nhóm b/c NH1: Trên trái đất có những Châu lục nào? XĐ những châu lục đó trên bản đồ. NH2: Châu lục nào có DT lớn nhất, ở n/c nào? NH3: Châu lục nào có DT nhỏ nhất, ở n/c nào? NH4: Châu lục nào nằm h/toàn ở n/c Nam? NH5: Châu lục nào nằm h/toàn ở n/c Bắc? NH6: Châu lục nào nằm ở cả 2 n/c? Bước 3: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét và kết luận. 1. Các lục địa và các Châu lục trên trái đất. Tỷ lệ lục địa và Đại dương. 2/3 diện tích TráI Đất là ĐD, 1/3 là lục địa Nửa cầu Bắc Nam Lục địa 39,4% 19,0% Đạidương 60,6% 81,0% b. Lục địa và châu lục: - TráI Đất có 6 Châu lục. + Lục địa á- âu + Lục địa Phi + Lục địa Bắc Mĩ. + Lục địa Nam Cực. + Lục địa Nam Mĩ + Lục địa Ôxtrâyli-a. Các đảo ven lục địa. - Trên trái đất có 6 châu lục: + Châu á: (lớn nhất ở n/c Bắc) + Châu âu. + Châu Phi + Châu Mĩ. + Châu Nam cực. + Châu Đại Dương. HĐ2: Tìm hiểu các đại dương trên trái đất. Mục tiêu: Biết được các bộ phận ở rìa lục địa và các đại dương trên thế giới. Thời gian: 15 phút Đồ dùng dạy học: bản đồ thế giới, quả địa cầu. Cách tiến hành: + Các ĐD trên trái đất chiếm tỷ lệ ntn so với DT các châu lục? (Biết S TĐ 510 triệu Km2). DT các ĐD: 361,0 triệu Km2) - HS qs bđ TN tg. + XĐ tên, vị trí 4 ĐDg trên tg? ĐD nào lớn nhất? Nhỏ nhất? + Ta có thể đi vòng quanh thế giới bằng tàu thuỷ được không? Vì sao? + VN tiếp giáp với những ĐDg nào? (- Vùng nước ven bờ các lục địa : Biển biển phụ của ĐDg. - Đảo : Phần đất có 4 mặt giáp biển. - Quần đảo : nhiều đảo tập trung một chỗ. - Bán đảo: + chỗ có 3 mặt giáp biển. + một mặt giáp đất liền. ) 2. Các Đại dương trên Trái Đất. - Chiếm 71% DT bề mặt trái đất. Gồm 4 ĐD: + TBD : lớn nhất. + ĐTD. + AĐD. + BBD: nhỏ nhất 4 ĐDg thông nhau nên gọi là đại dương thế giới. 4. Tổng kết HS đọc bài đọc thêm 1. XĐ trên bđ các châu lục trên tg ? các ĐD tg? 2. Bài tập trắc nghiệm: Châu lục khác lục địa là: a. Châu lục gồm lục địa và các đảo xunh quanh. b. Châu lục là phần lục địa rộng lớn có ĐD bao quanh. c.Châu lục có tổng DT lớn hơn DT lục địa. d. a, c đúng. 5. Dặn dò: Đọc trước bài 12. 4.Củng cố: 5.Dặn dò:

File đính kèm:

  • docDia ly 6 tuan 15.doc