Giáo án môn Địa lí lớp 4 cả năm

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I.Mục đích - yêu cầu:

- HS biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.

- Bước đầu nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ

- HS nêu được định nghĩa đơn giản về bản đồ

- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.

 II.Chuẩn bị:

- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

1/ Bài cũ: Môn lịch sử và địa lý

- Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.

- GV nhận xét

2/ Bài mới:

Giới thiệu:

 

doc57 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lí lớp 4 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Tự hào về đất nước, có ý thức bảo vệ những thành quả lao động. II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về biển, đảo VN. HS : SGK, tranh (nếu có). III. Các hoạt động dạy và học: /Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng và thị xã Hội An. - Từ TPHCM đến Đà Nẵng chúng ta đi bằng phương tiện gì? - Vì sao Hội An lại thu hút khách du lịch? - HS đọc Ghi nhớ? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:Biển Đông và các đảo. Hoạt động 1: Biển Đông. MT: Nắm được vị trí và đặc điểm của biển Đông. - GV treo lược đồ H1/ SGK. - Biển Đông bao bọc các phía nào phần đất liền nước ta?( Bao bọc phía Đông Bắc và Đông Nam.) - Biển nước ta diện tích là bao nhiêu?( Hơn 1 triệu km2 - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?( Biển Đông cung cấp hơi nước cho những cơn mưa trên đất liền, là kho muối vô tận,các hải sản khác.) - Tìm trên bản đồ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - Chỉ nơi có dầu khí.( Ở thềm lục địa của biển Đông còn có dầu khí.) Hoạt động 2: Đảo và quần đảo. MT: Biết được 1 số đảo và quần đảo cũng như vai trò của chúng. - GV chỉ trên lược đồ các đảo và quần đảo. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?( Đảo là khu đất nổi có nước bao bọc xung quanh. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.) - Nơi nào nước ta có nhiều đảo nhất?( Vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước, có hàng nghìn đảo, trong đó phần lớn là đảo đá vôi) - Các đảo được hình thành do nguyên nhân nào?( Đây chính là vùng núi đá vôi cổ, xưa đá nằm trên đất liền, sau bị nước biển tràn ngập còn lại các mỏm núi tạo thành đảo.) - Kể tên 1 số đảo ở phía Bắc?( Cái Bàu, Cát Bà, có vịnh Hạ Long.) ® Treo tranh. - Các đảo miền Trung có đặc điểm gì?( Miền Trung có 2 đảo lớn Trrường Sa và Hoàng Sa. Các đảo này có nguồn gốc từ san hô, ven biển có 1 số đảo nhỏ như đảo Lí Sơn có tỏi thơm ngon nổi tiếng.) - Đảo phía Nam có đặc điểm gì?( Phía Nam có 1 số đảo, đảo lớn hơn cả là đảo Phú Quốc và Côn Đảo.) ® Treo tranh. - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?( Mang lại nhiều nguồn hải sản như yến, tôm, cá, nước mắm Phú Quốc.) ® GV chốt ® ghi nhớ. 3/Củng cốádặn dò: - Nêu vai trò của biển và đảo ở nước taô1 - Chuẩn bị: “ Khai thác dầu khí và hải sản ở biển Đông”. TUẦN 32 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM. I. Mục tiêu : - Biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí. Biết được 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.. - Kĩ năng chỉ được trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta, nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng dầu khí, hải sản ở nước ta. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II.Chuẩn bị : - GV : Bản đồ VN, bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp VN, tranh ảnh khi thác dầu khí, khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường. III. Các hoạt động dạy và học: 1/Bài cũ: Biển Đông và các quần đảo. - Nêu vai trò của biển và các đá của nước ta. - HS đọc Ghi nhớ? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:Khai thác dầu khí và hải sản ở biển Đông. Hoạt động 1: Khai thác dầu khí. MT: Nắm được Về dầu khí là khoáng sản quan trọng ở nước ta và thứ tự công việc khai thác dầu khí. - Treo bản đồ. - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là gì? - Nêu các công việc trong quá trình khi thác dầu khí?( Khoan sâu vào lòng đất để tìm mỏ dầu.Dùng dàn khoan lấy dầu lên và khí lên.) - Tính đến nay nước ta khai thác mỗi năm bao nhiêu triệu tấn dầu?( Hơn trăm triệu tấn dầu.) - Hãy kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà em biết.( Bếp ga, xăng đi xe máy) → GV chốt ý: Hiện nay, dầu khí nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc dầu và chế biến dầu. Hoạt động 2: Đánh bắt hải sản. MT: Nắm được 1 số hải sản ở vùng biển nước ta cũng như cách đánh bắt và chế biến hải sản. - Nêu dẫn chứng thể hiện nước ta có nhiều hải sản?( Vùng biển Đông nước ta có nhiều hải sản. Cá có tới hàng nghìn loài, hàng chục loại tôm, có nhiều hải sản, bào ngư, đồi mồi, sò ốc) - Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản?( Hoạt động đánh bắt hải sản khắp các vùng biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngải đến Kiên Giang.) - Quan sát và nêu các quá trình chế biến hải sản.( Đánh bắt từ biển. Chế biến (làm sạch).Đóng hộp.Xuất khẩu và bán khắp nơi.) - Nêu 1 số nguyên nhân gây ra cạn kiệt hải sản và ô nhiễm môi trường.( Khai thác quá nhiều và bừa bãi nên nhiều vùng biển ven bờ đã có nguy cơ cạn kiệt các hải sản và ô nhiễm môi trường.) → GV chốt ý – ghi nhớ. 3/Củng cố. - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển của nước ta rất phong phú về hải sản. - Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. TUẦN 33 ÔN TẬP. I .Mục tiêu : - HS chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Biết so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II .Chuẩn bị : GV : - Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - Lược đồ khung Việt Nam treo tường và cá nhân. III. Các hoạt động : 1/Bài cũ: - Yêu cầu HS lên chỉ bản đồ Việt Nam và nêu vị trí của Cần Thơ? - Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế? + Trung tâm văn hoá, khoa học? + Dịch vụ, du lịch? - HS đọc Ghi nhớ. - Nhận xét, cho điểm 2/ Ôn tập Giới thiệu bài: Ôn tập Hoạt động 1: Củng cố về cách tìm các địa danh trên bản đồ. MT: Nắm cách chỉ bản đồ. - GV phát đến từng nhóm bản đồ khung Việt Nam treo tường yêu cầu các nhóm điền các địa danh như câu 1 trong SGK vào lược đồ. - Sau đó GV yêu cầu HS trình bày trước lớp và điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường. - Các nhóm thảo luận điền: + Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. + Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu. - HS trình bày trước lớp và điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2:. So sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. MT: Ôn kiến thức về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ - GV phát phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống. - HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập. - HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm tiêu biểu của các thành phố lớn. MT: Ôn kiến thức về Hà Nội, TP HCM, TP Cần thơ. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. 3/Củng cố dặn dò: - Trò chơi: Giơ bảng Đ (đúng), S (sai) - GV đọc câu hỏi – HS đưa bảng Đ, S. - GV nhận xét - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Duyên hải miền Trung. TUẦN 34 ÔN TẬP I.Mục đích - yêu cầu: - Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học. - Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta. - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II.Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - Bản đồ khung Việt Nam treo tường. - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. - Các bảng hệ thống cho HS điền. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Bài cũ: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông. - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản? - Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta? - GV nhận xét 2/Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập - HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. - HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) - HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3/Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài kiểm tra học kì TUẦN 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II ™&˜

File đính kèm:

  • docDIA LI LOP 4 Ca nam.doc
Giáo án liên quan