I. MỤC TIÊU :
- Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng .
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
* GDKNS : KN nhận thức về sự trung thực trong học tập, KN bình luận ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập, KN lm chủ bản thn trong học tập .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Không có .
3. Bài mới : (27’) Trung thực trong học tập .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
57 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 4 - Trường tiểu học An Phước A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 tình huống .
- Kết luận :
+ Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông , nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người .
+ Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông , đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại ; ý nghĩa và tác dụng của các biển báo . Chuẩn bị BT4 / SGK .
TUẦN : 29
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 29
Môn : Đạo đức
Bài : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu : Cần phải tôn trọng Luật Giao thông . Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người .
2. Kĩ năng: Biết tham gia giao thông an toàn .
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng Luật Giao thông , đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Một số biển báo giao thông .
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tôn trọng Luật Giao thông .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Tôn trọng Luật Giao thông (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông .
MT : HS nắm được ý nghĩa các biển báo giao thông phổ biến .
PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan .
ĐDDH : - SGK . - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai .
Hoạt động nhóm .
- Quan sát biển báo giao thông khi GV giơ lên và nói ý nghĩa của biển báo . Mỗi nhận xét đúng được 1đ . Nhóm nào nhiều điểm nhất là thắng .
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi .
- Điều khiển cuộc chơi .
- Đánh giá kết quả .
Hoạt động 2 : Thảo luận BT3 .
MT : HS xử lí được tình huống ở BT3 .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
ĐDDH : - SGK .
- Một số biển báo giao thông .
Hoạt động nhóm .
- Từng nhóm thảo luận tìm cách giải quyết .
- Báo cáo kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 tình huống .
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận .
Hoạt động 3 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn .
MT : HS trình bày kết quả điều tra của mình qua BT4 .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
ĐDDH : sgk .
Hoạt động nhóm .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra .
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn .
- Nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông , đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Chấp hành tốt Luật Giao Thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
- Tổ chức diễn đàn Học sinh với Luật Giao Thông .
TUẦN : 30
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 30
Môn : Đạo đức
Bài : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau ; có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch .
2. Kĩ năng: Biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
3. Thái độ: Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
* GDBVMT :Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiêm tham gia BVMT của HS .
Những việc HS nên làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng .
* GDKNS : KN trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường; KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; KN bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường; KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng .
- Phiếu giao việc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tôn trọng Luật Giao thông (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Bảo vệ môi trường .
a) Giới thiệu bài :
- Hỏi : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Tự trả lời )
- Kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Thảo luận thông tin SGK .
MT : HS nắm những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường .
PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan .
ĐDDH : - SGK .
- Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng .
Hoạt động nhóm .
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ SGK .
GDKNS : KN trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường.
- Chia nhóm , yêu cầu HS đọc và thảo luận các sự kiện đã nêu trong SGK .
- Kết luận : Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường :
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt giảm , thiếu lương thực , dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : Gây ô nhiễm biển , các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh , người bị nhiễm bệnh .
+ Rừng bị thu hẹp : Lượng nước ngầm dự trữ giảm ; lũ lụt , hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây , các loại thú ; gây xói mòn , đất bị bạc màu .
Hoạt động 2 : Làm việc BT1 .
MT : HS biết bày tỏ ý kiến của mình qua BT1 .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
ĐDDH : - Phiếu giao việc .
- SGK .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Bày tỏ ý kiến đánh giá .
- Một số em giải thích .
GDKNS : KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Giao nhiệm vụ : Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá .
- Kết luận :
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : b , c , đ , g .
+ Các việc làm gây ô nhiễm môi trường : a , d , e , h .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương .
TUẦN : 31
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 31
Môn : Đạo đức
Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau ; có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch .
2. Kĩ năng: Biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
3. Thái độ: Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
* GDBVMT :Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiêm tham gia BVMT của HS .
Những việc HS nên làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng .
GDKNS : KN trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường; KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; KN bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường; KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK .
- Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng .
- Phiếu giao việc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Bảo vệ môi trường (tt) .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tập làm Nhà tiên tri .
MT : HS dự đoán được hậu quả của việc phá hoại môi trường .
PP : Thực hành , đàm thoại , trực quan .
ĐDDH : - SGK .
- Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng .
Hoạt động nhóm .
- Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc .
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm , đưa ra đáp án đúng .
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến qua BT3 .
MT : HS biết bày tỏ ý kiến của mình qua BT3 .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
ĐDDH : - Phiếu giao việc .
Hoạt động nhóm đôi .
- Từng cặp thảo luận .
- Một số em trình bày ý kiến .
- Kết luận đáp án đúng :
a) Không tán thành .
b) Không tán thành .
c) Tán thành .
d) Tán thành .
g) Tán thành .
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống BT4 .
MT : HS xử lí được tình huống nêu ra trong BT4 .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
ĐDDH : - SGK .
- Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng .
- Phiếu giao việc .
Hoạt động nhóm .
- Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận , tìm cách xử lí .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
GDKNS : KN bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường; KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ờ trường.
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm , chốt lại cách xử lí thích hợp .
Hoạt động 4 : Dự án Tình nguyện xanh .
MT : HS thực hành việc bảo vệ môi trường .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
ĐDDH : - SGK .
- Phiếu giao việc .
Hoạt động nhóm .
- Từng nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc .
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
- Chia HS thành 3 nhóm , giao nhiệm vụ :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở địa phương ; những hoạt động bảo vệ môi trường ; những vấn đề còn tồn tại ; cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học ; những hoạt động bảo vệ môi trường ; những vấn đề còn tồn tại ; cách giải quyết .
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học ; những hoạt động bảo vệ môi trường ; những vấn đề còn tồn tại ; cách giải quyết .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường .
5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương .
Đạo đức (tiết 32)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
( Soạn chung theo thống nhất từng địa phương )
Đạo đức (tiết 33)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
( Soạn chung theo thống nhất từng địa phương )
..
Đạo đức (tiết 34)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
( Soạn chung theo thống nhất từng địa phương )
Đạo đức (tiết 35)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG
CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
( Cho HS thực hành các kĩ năng đã học )
.
File đính kèm:
- Dao duc tron bo.doc