A) Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên
* Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt
* Hiểu nội dung : nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiệnổtng tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
40 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 4 - Tiết 1 đến tiết 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài sgk: 3 điểm
+Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm
+Trả lời dược câu hỏi của bạn: 1 điểm
b,Kể chuyện trong nhóm.
c,Thi kể chuyện
-Tuyên dương H thi kể hay
IV) Củng cố dặn dò
-Về kể lại chuyện
-CB bài sau
- Nhận xét giờ học
- 2HS kể.- Lớp nghe - nhận xét
-1 HS đọc đề bài
-4 HS đọc phần gợi ý
-Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình
-Quốc trọng: “sự tích chim Cuốc”
-Mai An Tiêm: “Sự tích dưa hấu”
-Truyện cổ tích Vn...
-2 H đọc phần B.
-Kể theo nhóm 4
+H kể hỏi:
-...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
-...Chi tiết nào hay nhất?
-Câu truyện muốn nói với mọi người điều gì?
+H nghe hỏi:
-Nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
-Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi người?
-H thi kể.
-Nhận xét bình chọn
Tiết 5: ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
A) Mục tiêu:
sau bài học sinh có khả năng:
- biết và trình bày đượcnhững đặc điểm tiêu biểuvề dân cư, sinh hoạt trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
- tôn trọng truyền thốngvăn hóa của các dân tộc Tây Nguyên
B) Đồ dùng dạy - học
- Gv tranh ảnh
- HS: SGK , vở ghi
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC:
- Đọc thuộc bài học
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tây Nguyên là nơi có nhiều dan tộc chung sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu các em một số dân tộc nơi đây cùng với nét sinh hoạt độc đáo của họ.
2. Nội dung bài:
a. Tây Nguyên - Nơi có nhiều dân tộc chung sống
- YC Hs đọc mục 1
- Theo em, dân cư tập cung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người dân tộc nào?
- Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì?
GV KL: Tây Nguyên - vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc chung sống. là nơi thưa dân nhất,
b. Nhà rông ở Tây Nguyên
YC HS quan sát tranh TLCH
- Mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông?
- Nhận xét trả lời của HS
c. Trang phục lễ hội
YC HS thảo luận về trang phục
lễ hội của người dân Tây Nguyên
Nhận xét
* Bài học : SGK
IV) Củng cố- dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau" bài 6"
- Nhận xét giờ học
Hát đầu giờ
- 2 em
- nghe
- 1 em
- Dân cư ở Tây Nguyên không đôngvà thường là các dân tộc : Ê- đê, Gia- rai, Ba - na, xơ - đăng
- HS chỉ trên bản đồ vị chí các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên
- vùng kinh tế mới
- Thảo luận cặp đôi
- Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm bằng vật liệu tre, nứa, mái nhà rông cao, to, nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
+ Trang phục : người ăn mặc đơn giản, nam thường đóng khố , nữ thường quấn váy trang phục đôi khi thường dược thêu hoavăn nhiều màu sắc, cả nam và nữ đều đeo vòng
+ Lễ hội: tổ chức vào mùa xuân hoặc mua thu
Hs đọc bài học
- Nhắc bài học
Soạn ngày 10/10/2007 Ngày dạy: thứ 6/12/10/2007
Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên)
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
A ) Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “ Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giả dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện “ Ba lưỡi rìu”, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “ Ba lưỡi rìu”.
B ) Đồ dùng dạy- học:
- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Một tờ phiếu khổ to.
C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc ghi nhớ: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
2. Nội dung bài
- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: ( 64) Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
- Dán 6 tranh lên bảng
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truỵên có ý nghĩa gì?
*G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.
*Bài tập 2: ( 64) PT ý nêu dưới mỗi tranhthành một đoạn văn kể truyện
- G/V: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì,ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
*VD: Tranh 1.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
( Gv đặt câu hỏi gợi ý )
- Nhận xét, cho điểm học sinh
IV) Củng cố dặn dò
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Viết lại câu chuyện vào vở.
+ Chuẩn bị bài sau
+ Nhận xét giờ học
Hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và đọc phần lời.
+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già ( tiên ông ).
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- 3 – 5 HS kể cốt truyện.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn.
- 1 – 2 HS thi kể toàn chuyện.
* Đoạn 2:
- Cụ già hiện lên.
- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.
- Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ.
* Đoạn 3:
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “ Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chàng trai vể mặt thật thà.
- Lưỡi rìu vàng sáng loáng.
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TOÁN
PHÉP TRỪ ( GT: BT 4)
A) Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
B)Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
D) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách cộng 2 số tự nhiên ?
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài
2. Nội dung bài
a..Củng cố kỹ năng làm tính trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? +Thực hiện p/t theo thứ tự nào ?
3.luyện tập :
* Bài 1 : ( 40) Đặt tính rồi tính
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 : ( 40) Tính
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.
* Bài 3 : ( 40)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì?
- Về làm bài trong vở bài tập
- chuẩn bị bài sau
.+ Nhận xét tiết học
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279
-
450 237
415 042
b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253
-
285 749
361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
969 696
-
656 565
313 131
987 864
-
783 251
204 613
a)
839 084
-
246 937
592 147
628 450
-
35 813
592 637
b)
- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
a) 48600 - 9455 = 39145
65102 - 13859 = 51243
b) 80000 - 48765 = 31235
941302 - 298764 = 642538
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt :
TP HCM
131 km
131 km
Nha Trang
1 730 km
? km
HN
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải :
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km
- Phép trừ
.- Ghi nhớ
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
I- Yêu cầu
- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- HS có ý thức thực hiện tốt nội quy, nề nếp học tập , chăm , ngoan
II - Nội dung sinh hoạt
- Các tổ tự nhận xét
- GV Nhận xét chung
1,Đạo đức:
+Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè Không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
2,Học tập:
+Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Đầu giờ truy bài nghiêm túc, tự giác
+Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.một số em giữ sách chưa sạch
+Trong lớp còn mất trật tự ,còn 1số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
+Viết bài chậm- trình bày vở viết còn xấu- một số viết không theo quy định.
+ Về nhà học bài và làm bài chưa đầy đủ, còn một số em đọc yếu
3,Công tác khác
- Tham gia đầy đủ nhiệt tình mọi hoạt động
-Vệ sinh tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều H thiếu chổi quét.
- Các khoản thu nộp còn chậm
- Ăn mặc quần , áo, đầu tóc gọn gàng
- Còn 1 số thiếu ghế ngồi chào cờ
II, Phương Hướng:
-Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
-Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà
- Chuẩn bị sách vở -các công tác khác : thực hiện tốt
- Những em đọc yếu cần rèn đọc nhiều ở nhà, trong giờ truy bài
- YC giữ gìn sách vở sạch , đẹp
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
Tiết 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ( Soạn giáo án riêng)
File đính kèm:
- giao an cac mon(1).doc