Giáo án môn Đạo đức lớp 4 năm 2007

I) Mục tiêu:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: cánh bướm non, chùn chùn, năm trước

* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức . bất công.

* Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.

II) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

- HS : SGK - Vở ghi

III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc42 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 4 năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể làm gì? -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học -Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì? -H nhận xét. -H quan sát.H đọc tên các bản đồ trên bảng . -H nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ . +bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . +Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất-các châu lục +Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất-nước VN. -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. -H nhận xét.H nhắc lại. -H quan sát hình 1,2. - HS đọc- trả lời câu hỏi -Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện, tính toán các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ. -H nhận xét. -Vì bản đồ hình 3sgk đã được thu nhỏ theo tỉ lệ . -H đọc sgk, quan sát bản đồ. -Hoạt động nhóm-thảo luận -Nhóm trưởng báo cáo kết quả -Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. -Người ta thường quy định : phía trên bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía nam,bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây. -Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ. -Các nhóm khác bổ sung. -Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ. -H nhắc lại-. -H quan sát bảng chú giải H3 và một số bản đồ khác . -Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa lý: +Đường biên giới quốc gia +Núi, sông, thủ đô, thành phố... -Hai H thi đố cùng nhau: 1 em nói kí hiệu, 1 em vẽ kí hiệu. -Y/c H nhắc lại KN bản đồ, kể tên 1 số yếu tố của bản đồ. - Ngày soạn 6/ 9 Ngày giảng: Thứ 7 / 8 /9 / 07 Mỹ thuật ( giáo viên chuyên dạy ) tiết 2: Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN I) Mục tiêu: 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật, nhân vật trong truyện là người, là đồ vật, con vật cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản II) đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ phân loại YC bài tập 1 - HS: SGK, Vở ghi III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào? 3. bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp ghi đầu bài b. Nội dung bài 1. Nhận xét: *Bài1: (13) + Các em vừa học những câu chuyện nào? + Nhân vật trong truyện có thể là ai ? GV: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật cây cối đã được nhân hoá. * Bài 2: (13) + Dế Mèn có tính cách? + Căn cứ vào hành động? + Mẹ con bà nông dân ? + Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật 2. Ghi nhớ 3. Luyện tập: * Bài 1: (13) + Câu chuyện : Ba anh em có những nhân vật nào? + Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy? + Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao? GV giảng: * Bài 2: (13) + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? + Nếu là người không quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Tổ chức cho HS thi kể theo 2 hướng. - Nhận xét cho điểm học sinh D. Củng cố dặn dò: -Về học thuộc phần ghi nhớ -Viết lại vào vở câu chuyện mình vừa xây dựng Nhận xét tiết học - Lớp hát đầu giờ. + HS nêu - Nhắc lại đầu bài. * HS tìm hiểu ví dụ - HS đọc yêu cầu SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể. - Làm việc theo nhóm: * Sự tích hồ Ba Bể: + N/ vật là người: - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin. - Những người dự lễ hội + N/ vật là vật: Giao long. * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: + N/ vật là vật : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện - Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật. -1 HS đọc Y/c SGK, thảo luận cặp đôi. + Khảng khái, thương người, ghét bỏ áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. + “ Xoè cả hai cánh ra”, “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói: “ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu”. + Có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. Căn cứ vào việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng. + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc y/c và nội dung câu chuyện: Ba anh em. + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại. + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. + Ni – ki – ta: ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi. + Gô - sa: hơi láu cá vì lén hắt những mẩu bánh mì vụn xuống đất. + Chi - ôm – ca: biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn. + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. - 2 HS đọc yêu cầu SGK + Chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi , xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp ( hoặc nhà ), cùng chơi. + Bạn nhỏ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả - Thảo luận để kể theo hai hướng. - 5 HS tham gia thi kể. - Nghe Tiết 3: TOÁN Luyện tập I) Mục tiêu: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. Củng cố về cách đọc và tính giá trị của biểu thức. Củng cố về bài toán tính thống kê số liệu. - Thành thạo khi thực hiện tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, đề bài toán 1a,1b, bài 3 chép sẵn trên bảng lớp. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III)các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài Tính giá trị của biểu thức 123 + b Với b = 145 b = 561 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Nội dung bài Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (7): Tinh giá trị của biểu thức GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu học tập. + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm tính nhẩm 1 phép tính trong bài. + GV yêu cầu đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: (7) Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. a. 35 + 3 x n Với n = 7 b. 168 – m x 5 Với m = 9 c. 237 – ( 66 + x ) Với x = 34 d. 37 x ( 18 : y ) Với y = 9 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: (7): Viết vào ô trống - GV treo bảng số phần bài tập đã chuẩn bị, cho HS đọc và tìm cách làm bài - Yêu cầu HS tính vào giấy nháp rồi nêu kết quả, 1 HS ghi vào bảng - GV Y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS 4. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Các số có sáu chữ số ”- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 123 + b = 123 + 145 = 268 123 + b = 123 + 561 = 684 - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo lệnh của GV. a. a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 b. b 18 : b 5 18 : 2 = 9 7 18 : 3 = 6 10 18 : 6 = 3 a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 c. b 97 - b 18 97 – 18 = 79 37 97 – 37 = 60 90 97 – 90 = 7 - HS chữa bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. 35 + 3 x 7 b. 168 – 9 x 5 = 35 + 21 = 168 - 45 = 56 = 123 c. 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 d. 37 x (18 : 9 ) = 37 x 2 =74 - HS chữa bài vào vở - HS đọc bảng số và tự làm bài vào bảng c Biểu thức GTrị của biểu thức 5 8 x c 40 7 7 + 3 x c 70 6 ( 92 – c ) + 81 167 0 66 x c + 32 32 - HS chữa bài vào vở - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải: Chu vi hình vuông với a = 3cm là: 3 x 4 = ( 12 cm) Chu vi hình vuông với a = 5dm là: 5 x 4 = ( 20 dm) Chu vi hình vuông với a = 8m là: 8 x 4 = ( 32 m) Đáp số: 12 cm ; 20 dm ; 32 m - Ghi nhớ - Lắng nghe Tiết 4: sinh hoạt lớp I) Yêu cầu: - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược đểm, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện tốt nề nếp lớp - GD, HS có ý thức chấp hành nội qui đề ra II) Nội dung sinh hoath 1, Nhận xét chung: -Đã ổn định nề nếp học tập. -Bầu được cán bộ lớp. Đội ngũ cán bộ lớp có nhiệm vụ quản giờ tự học a,Đạo đức: +Đa số H trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn có +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà. +ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. 2,Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyển sách vở, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số H làm việc riêng không chú ý nghe giảng. +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H. Xong 1 số H không viết theo y/c. -Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều H thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi. xếp loại: Tổ 1: A Tổ 2: A Tổ 3: A II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Chuẩn bị sách ,vở. YC bọc sách cho đẹp Thể dục: ( giáo viên chuyên dạy )

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon(2).doc
Giáo án liên quan