Giáo án môn Đạo đức 1 - Trường Tiểu học Số 1 Duy Vinh

Bài 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (TIẾT 1)

I MỤC TIÊU

 - Bước đầu trẻ 6 tuổi được đi học.

 - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.

* - Biết quyền và bổn phận của trẻ em là đi học và phải học tập tốt.

 - Biết giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng giới thiệu về bản thân.

 - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đong người.

 - Kĩ nắng nghe tích cực.

 Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo / cô giáo, bạn bè

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

 - Thảo luận nhóm.

 - Tổ chức trò chơi.

 - Động não.

 - Trình bày 1 phút.

II. CHUẨN BỊ

 - Tranh : Em là học sinh lớp Một

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức 1 - Trường Tiểu học Số 1 Duy Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỂ SỬ DỤNG - Thảo luận nhóm. - Động não. - Xử lí tình huống. IV. CHUẨN BỊ - Tranh : Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. V. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC Hoạt động dạy của cô Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Khi nào cân nói lời tạm biệt ? - Xử lí tình huống : Khi đi trên đường, em gặp thầy giáo. 3. Bài mới Khởi động : Hát bài “Ra vườn hoa”, giới thiệu bài Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường - Cho HS ra sân để quan sát : - Đàm thoại theo các câu hỏi: (/) - Kết luận : (/) + Giáo dục : Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : Các bạn nhỏ đang làm gì ? Những việc làm đó có tác dụng gì ? - Em có thể làm như các bạn đó không ? * Nêu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 - Quan sát và thảo luận : +Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ? - Gọi một số HS lên trình bày. - Kết luận : (/) 4. Củng cố : Em thường làm những việc gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? 5. Dặn dò : Em nào tô chưa xong về tô tiếp. - Kiểm tra VBT, màu tô - HS nêu miệng. - Xử lí tình huống - Cả lớp hát. - HS ra sân quan sát - HS lắng nghe. - Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cây. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc các cây và hoa. - HS đưa tay. * Làm cho môi trường trong lành. - HS quan sát và thảo luận từng đôi một. - HS tô màu vào quần áo bạn tô màu đúng trong tranh. - HS lắng nghe. - HS nêu miệng. - HS lắng nghe. TUẦN 31 Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2011 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Như tiết 1 II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC Hoạt động dạy của cô Hoạt động học của trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Em thường làm những việc gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? - Trắc nghiệm : Trong các hành động sau, hành động nào sai ? Hãy chọn ý đó A. tưới nước cho cây B. bẻ cành C. nhổ cỏ 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu BT3 - Kết luận : Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4 Hoạt động 2 : Đóng vai - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3 : Làm bài tập 4 - Cho HS thảo luận nhóm - Kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ chăm sóc cây và hoa. Hoạt dộng 4 : Đọc thơ - Cho HS đọc bài thơ trong vở BT. - Cho HS hát bài hát “Ra vườn hoa” 4. Củng cố : - Lớp mình nhận và chăm sóc bồn hoa ở đâu ? - Em thường làm những việc gì để bảo vệ các bồn hoa đó ? 5. Dặn dò : Thực hiện tốt những điều đã học. - Cả lớp hát bài - HS nêu miệng. Dùng thẻ A, B, C để chọn ý đúng B. bẻ cành - HS làm VBT - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - HS lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2 - HS lắng nghe. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Hát cá nhân, cả lớp. - HS nêu miệng. - HS lắng nghe. TUẦN 32 : Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 20101 GIÁO DỤC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG) I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết : - Biíet việc làm ảnh hưởng đến môi trường ở lớp cũng như ở nhà. - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS. - Vận đọng mọi người bảo vệ môi trường HS biết những việc nên làm và không nên làm để trường lớp sạch đẹp. - Có thói quen thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường mọi lúc, mọi nơi. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Khi gặp người lớn tuổi, em cần phải làm gì ? - Tại sao em cần lễ phép với người lớn tuổi ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Liên hệ - Ở trường có giấy rác ăn quà vặt em làm gì ? - Em đi tiểu ở đâu ? - Trong lớp ta, bạn nào có lần vẽ bẩn lên bàn ghế, lên tường, ... ? - Việc làm đó có đúng không ? Vì sao ? - Em làm gì để trường lớp sạch đẹp ? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Ở nhà, em và người thân vứt rác ở đâu ? - Nhà em nuôi gia súc ở đâu ? - Kết luận Giấy, rác bẩn phải bỏ vào hố. Gia súc phải nuôi ở xa nhà, hố phân phải có nắp đật kín Hoạt động 3 : Trò chơi - Kể những việc làm bảo vệ môi trường 4. Củng cố : - Vì sao em cần giữ trường lớp sạch đẹp ? - Em làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp ? 5. Dặn dò : Thực hiện tốt những điều đã học. - Cả lớp hát - 2 HS trả lời. - Thấy giấy, rác, bao bì ăn quà vặt em lượm và bỏ vào giỏ rác. - Đi tiểu ở nhà vệ sinh. - HS nghe GV kể chuyện. - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS kể thi giữa các tổ - ... để đảm bảo vệ sinh, để học tập tốt. - ... quét lớp, không vẽ bậy lên bàn ghế, ... - HS lắng nghe. TUẦN 34 : Thứ sáu ngày 25 tháng 5 năm 2010 ĐẠO ĐỨC : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG : THỰC HIỆN TỐT LUẬT LỆ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết: - Thực hiện tốt luật lệ khi tham gia giao thông trên đường như : Biết tín hiệu đèn điều khiển giao thông, biết đi bộ qua đường đúng quy định. Có ý thức đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. - Có thói quen thực hiện tốt những điều đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Mũ bảo hiểm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. +Vì sao em cần giữ trường lớp sạch đẹp? + Em làm gì để giữ trường lớp luôn sạch đẹp ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu: HS hát bài “Đường em đi” - Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. HĐ1: Tìm hiểu đèn tín hiệu GT - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau : + Đèn điều khiển giao thông có mấy màu ? Đó là những màu nào ? + Mỗi màu đèn tín hiệu cho em biết điều gì ? - Gọi HS lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Đèn điều khiển giao thông có 3 màu: đỏ, vàng, xanh. Đèn đỏ: người và xe phải dừng lại; đèn vàng : báo hiệu sự thay đổi tín hiệu; đèn xanh: người và xe cộ được phép đi. - Nếu ta không thực hiện đúng tín hiệu đèn sẽ dễ gây tai nạn và ùn tắc giao thông. * GIẢI LAO 2.HĐ2: Đi bộ trên đường, đi qua đường. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau : + Khi đi bộ trên đường em đi thế nào ? + Khi đi bộ qua đường, em đi trên phần đường nào ? - Gọi HS lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : - Khi đi bộ, em phải đi trên vỉa hè. Nếu đường không có vỉa hè thì đi sát mép đường bên phải. - Muốn qua đường em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ . 2.HĐ2: TC: “Đội mũ bảo hiểm đúng” - GV giới thiệu HS cách đội mũ đúng : + Hai ta cầm mũ, kéo quai mũ. + Đội mũ, cài khóa. + Nghiêng đầu bên trái, bên phải. - Cho HS thực hiện trò chơi : + GV : Mũ đâu ? Mũ đây ? + GV : Nắm lấy hai quai. + GV : Điều chỉnh hai dây. - Nhận xét, kết thúc trò chơi. C. Củng cố, dặn dò - GV treo bảng phụ cho HS đọc lại các ghi nhớ sau : “Nào, nào dừng lại ! ... Mình cùng đi thôi!” “Đi trên vạch trắng ... Mới là dễ thương !” - Nhận xét tiết học. - Bài sau: TH kĩ năng cuối năm - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi : + ... 3 màu: xanh, vàng, đỏ + Đèn đỏ : dừng lại. Đèn vàng : chờ. Đèn xanh: được phép đi. - HS lên trình bày. - HS nghe và tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt việc đi bộ trên đường chưa ? - HS múa, hát tập thể. - HS thảo luận nhóm đôi. + ... đi trên vỉa hè, sát mép phải + ... đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ. - Các nhóm lên trình bày. - HS nghe và tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt việc đi bộ trên đường chưa? - HS nghe và quan sát GV thực hiện vì Biết đội mũ đúng cách sẽ đem lại sự an toàn cho chúng ta. - HS chơi : + HS : Mũ đây ! Mũ đây ! + HS : Chúng em đội mũ. + HS : Chúng em cài khóa. + Cả lớp hát bài : Đưa tay lên nào Nắm lấy cái hông Lắc lư cái đầu nè ! Ồ sao bé không lắc. - Cá nhân, ĐT. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG :LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết: - Phải lễ phép với người lớn tuổi khi chào hỏi, nói năng, khi đưa hoặc nhận một vật gì từ người lớn tuổi. - Vì sao cần phải lễ phép với người lớn tuổi. - Có thói quen thực hiện tốt những điều đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Em làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? + Khi thấy bạn bẻ cành, hái hoa, em nói gì với bạn ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau : + Hằng ngày, em thường giao tiếp với những ai ? + Trong những người đó, ai lớn tuổi hơn so với em ? +Khi gặp người lớn tuổi, em cần làm gì? + Khi nói chuyện với người lớn tuổi, em cần chú ý điều gì ? + Khi đưa hoặc nhận một vật gì từ người lớn tuổi, em phải cầm vật đó như thế nào ? - Gọi HS lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * GIẢI LAO 2. Hoạt động 2: Đóng vai - GV yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống sau : + N1 : Khi đi học về em làm gì khi gặp ông bà, bố mẹ ? + N2 : Em đi rửa tay rồi ngồi vào bàn. Trước khi cầm đũa ăn cơm, em phải làm gì ? + N3 : Hôm nay là sinh nhật em. Em được ông bà, ba mẹ tặng quà. Em sẽ nhận quà như thế nào và nói gì khi nhận quà ? + N4: Cô gọi em lên kiểm tra bài. Cô nêu câu hỏi và em sẽ nói gì trước khi nêu câu trả lời. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - Khi gặp người lớn tuổi, em cần phải làm gì ? - Tại sao em cần lễ phép với người lớn tuổi ?. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi : + ... ông, bà, ba, mẹ, thầy cô, bạn bè, anh chị, ... + ... ông, bà, ba, mẹ, thầy cô, anh chị + ... chào hỏi lễ phép + ... phải nói năng lễ phép, thưa gởi ... + ... bằng hai tay. - HS lên trình bày. - HS múa, hát tập thể. - HS phân vai, thảo luận theo các tình huống bên. - Các nhóm lên đóng vai. - HS theo dõi, nhận xét. - HS trả lời.

File đính kèm:

  • docDAO DUC 10-11.doc
Giáo án liên quan