Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 57: Luyện tập

Mục tiêu

– HS được củng cố về hệ thức Vi–ét để tính tổng và tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của phương trình, tìm hai số khi biết tổng và tích của hai nghiệm

– Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi–ét trong các trường hợp cụ thể.

– Giáo dục tính chính xác trong khi tính toán và vận dụng

Phương tiện dạy học:

– GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.

– HS: Ôn tập hệ thức Vi–ét, cách tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số

Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 57: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 57 Ngày soạn: 24/03/2013 LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố về hệ thức Vi–ét để tính tổng và tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của phương trình, tìm hai số khi biết tổng và tích của hai nghiệm – Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi–ét trong các trường hợp cụ thể. – Giáo dục tính chính xác trong khi tính toán và vận dụng Phương tiện dạy học: – GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT. – HS: Ôn tập hệ thức Vi–ét, cách tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu hệ thức Vi–ét, nhẩm nghiệm của phương trình sau: x2–5x+4=0 GV nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp làm bài vào nháp để nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài 29/54 Gọi ba HS lên bảng làm ba câu a, b, c. Theo dõi và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 30/54 Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi hai HS lên bảng làm bài. Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 31/54 Gọi bốn HS lên bảng làm bài Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 32/54 GV hướng dẫn HS làm câu a Gọi HS lên bảng làm hai câu b và c. Theo dõi việc làm bài của HS. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. HS đọc yêu cầu của bài 29 HS cả lớp làm bài vào vở của mình, ba HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn HS làm bài 30/54 HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài 31 HS cả lớp làm bài 31 vào vở của mình, bốn HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài 32 HS quan sát việc trình bày bài làm. Hai HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình. HS nhận xét bài làm của bạn Bài 29/54 a/ Phương trình 4x2+2x–5=0 có nghiệm vì a, c trái dấu. x1+x2=; x1.x2= b/Phương trình 9x2–12x+4=0 có =0 , x1+x2=; x1.x2= c/ Phương trình 5x2+x+2=0 vô nghiệm Bài 30/54 a/ Phương trình x2–2x+m=0 có nghiệm khi =1–m0 hay m1. x1+x2=2; x1.x2=m b/ Phương trình x2+2(m–1)x+m2=0 có nghiệm khi =1–2m≥0 hay m≤0,5.x1+x2=–2(m–1) x1.x2=m2. Bài 31/54. a/ Phương trình 1,5x2–1,6x+0,1=0 có a+b+c=0 nên x1=1; x2= b/ Phương trình x2–(1– )x–1=0 có a–b+c=0 nên x1= –1; x2= c/ Phương trình (2–)x2+2x–(2+)=0 có a+b+c=0 nên x1= 1; x2= d/ Phương trình (m–1)x2–(2m+3)x+m+4=0 có a+b+c=0 nên x1= 1; x2= Bài 32/54 a/ u+v=42, u.v=441; u, v là hai nghiệm của phương trình x2–42x+441=0; =0; x1=x2=21. Từ đó u=v=21. b/ u+v=–42, u.v=–400; u, v là hai nghiệm của phương trình x2+42x–400=0; =841; x1=8, x2=–50. Từ đó u=8, v=–50 hoặc u=–50, v=8. c/ u–v=5, u.v=24. Đặt –v=t, ta có u+t=5, ut=–24; u, t là hai nghiệm của phương trình x2–5x–24=0; =1; x1=8, x2=–3. Từ đó u=8, t=–3 hoặc t=–3, t=8. Do đó u=8, v=3 hoặc u=–3, v=–8 Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 33/54 SGK. 36, 37/43, 38, 41/44 SBT. Bài 33 SGK. Hướng dẫn HS biến đổi phương trình đã cho như sau: a2+bx+c=a=a[x2–(x1+x2)x+x1x2]=a(x–x1)(x–x2) Đọc trước bài “Phương trình quy về phương trình bậc hai”

File đính kèm:

  • docTiet59.doc