Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Trường TH Lê Văn Tám - Lê Huy Thân

+Vẽ màu theo ýthích. | HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c vẽ bài. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhắc nhở HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm, của con gà để vẽ, vẽ con gà cho cân đối với phần giấy. - GV giúp đỡ HS yếu vẽ được 1 con, động viên HS khá, giỏi vẽ thêm hình ảnh phụ để bài vẽ sinh động hơn,. HĐ4. Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nxét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét.

5. Dặn dò. 1- Về nhà quan sát hình dáng của quả chuối. - Nhở đưa vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,./.

 

doc18 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Trường TH Lê Văn Tám - Lê Huy Thân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h,..theo cảm nhận riêng. - Vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên. - HS nhận xét về nội dung,hình ảnh,màu và chọn ra bài vẽ đẹp... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. ĐẠO ĐỨC: ĐOÀN KẾT THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1) I/Mục tiêu : - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da ngôn ngữ. -HS trẻ em có quyền tự do kết giao lưu ban bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. - Không yêu cầu HS thực hiện đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. II/ Đồ dùng dạy học: - Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. III/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích thông tin - Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó. - Mời đại diện từng nhóm trình bày. * Hoạt động 2: Du lịch thế giới . - Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... + Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. - GV kết luận. * Hướng dẫn thực hành: Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế. - Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. - Lắng nghe GV giới thiệu về các nước trên thế giới và trong khu vực. + Đều yêu thương con người, yêu hòa bình, ... - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. - HS tự liên hệ. KHOA HỌC: DUNG DỊCH I. Mục tiêu: -Nêu được một số ví dụ về dung dịch -Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất - Học sinh yêu thích môn học và biết ứng dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Hình trang 76, 77 SGK. -HS 1 ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : - Hỗn hợp là gì ? - Nêu các cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? - GV nhận xét –ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Thực hành tạo ra một dung dịch . Cách tiến hành thảo luận câu hỏi sau: - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường ( dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch - Nước sôi để nguội, đường, (muối) - Dung dịch nước đường có vị ngọt. - Dung dịch nước muối có vị mặn. -Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? -Dung dịch là gì? -Kể tên một số dung dịch mà em biết? -Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý. Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. -Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch + Từng tổ để đường, muối, li, muỗng, nước lên bàn, làm thí nghiệm. +Tiến hành cho đường ( muối ) vào nước, khuấy đều, quan sát. Các thành viên trong nhóm thử, nhóm khác nhận xét, so sánh độ mặn, ngọt của các nhóm tạo ra, ghi vào bảng. +Từng nhóm thảo luận, báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. - Vài hs nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Cách tiến hành: -Nhóm trưởng: Hướng dẫn các bạn quan sát các hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. - Lần lượt từng cá nhân nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét, so sánh với kết quả ban đầu. - Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. -Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? =>Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. + Học sinh quan sát trong sách. + Học sinh trả lời, nhận xét, + Quan sát: thảo luận, đưa ra dự đoán kết quảthí nghiệm và làm thí nghiệm. + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. +Học sinh lần lượt nêu mục bạn cần biết SGK trang 77. Hoạt động 3: Trò chơi -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn” theo nội dung: (?) Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp? -Để sản xuất ra muối từ nước biển người talàm thế nào? -Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng. Giáo viên nhận xét, đánh giá + Từng nhóm thực hiện, nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố -Dặn dò: - Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch? - Giáo viên nhận xét tiết học. HS học bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cày, 1 thìa có cán dài, giấy nhápcho tiết học sau ĐẠO ĐỨC: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) Truyện: Cây đa làng em (MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GDBVMT: LIÊN HỆ) I. Mục tiêu: -Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong nuốn được góp phần xây dựng quê hương. * KNS: kĩ năng xác định giá trị; tư duy phế phán; tìm kiếm xử lí thông tin; trình bày. - Có thái độ yêu quê hương. II. Phương tiện dạy học: - GV: ảnh về quê hương Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng . III. Tiến trình dạy: 1.Bài cũ: Nêu những việc em đã hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà? GV nhận xét-ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Khám phá: - GV giới thiệu bài: Yêu quê hương - Yêu cầu HS kể về quê hương mình b. Kết nối: Hoạt động1: Tìm hiểu truyện“ Cây đa làng em” GV đọc toàn bộ câu truyện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm hiểu nội dung từng câu hỏi sau: -Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? -Bạn Hà đã đóng tiền để làm gì? -Vì sao Hà lại làm như vậy? => Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. - GV chốt ý: Hoạt động 2: Luyện tập -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1: - GV lắng nghe HS trình bày và kết luận: Đáp án: (a), (b), (c), (d), ( e ) -Qua truyện cây đa làng em chúng ta rút ra điều gì? =>Ghi nhớ. * Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tập cho tiết 2 - 2-3 HS kễ những điều mình biết về quê hương của mình + Theo dõi, lắng nghe. +Thảo luận nhóm 2 em. + Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1:trình bày nội dung thảo luận- nhận xét bổ sung -Vài hs đọc ghi nhớ SGK KỸ THUẬT: NUÔI DƯỠNG GÀ I- MỤC TIÊU: HS cần: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dường gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dường, chăm sóc gà. II- CHUẨN BỊ: - Ảnh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: Thức ăn nuôi gà - GV gọi HS trả lời: + Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà? + Thức ăn có tác dụng gì? - GV nhận xét đánh giá. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. b- Bài giảng: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Cho HS đọc thầm mục 1 SGK. - GV hỏi: - GV tóm ý: Nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là: cho gà ăn và cho gà uống, nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng gà hợp lí sẽ giúp cho gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất phải cho gà ăn uống đủ chất và hợp vệ sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống. - Yêu cầu HS đọc SGK và rả lời câu hỏi mục 2 SGK. + Hãy nêu thức ăn và cách cho gà ăn uống ở từng thời kì: ● Thời kì gà con? ●Thời kì gà giò. ● Thời kì đẻ trứng? + Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm. + Theo em, cần cho gà đẻ trứng ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vitamin? - GV nhận xét và giải thích: Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ tức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống của động vật. - GV nhận xét, tóm ý cách cho gà ăn uống. - GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS làm bài tập (bài 21 trang 30 SGK). - GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu, tự đánh giá kết quả làm bài tập. - Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét đánh giá kết quả. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tính thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc gà - Hát vui. - 2 HS trả lời. - HS theo dõi. - HS cả lớp đọc thầm. - HS lần lượt trả lời. +Ở gia đình em cho gà ăn những loại thức ăn nào? + Ăn vào lúc nào? + Lượng thức ăn dùng hàng ngày cho gà ra sao? + Cho gà ăn uống vào lúc nào? + Cho ăn uống như thế nào? - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời, các em khác nhận xét bổ sung. - HS cả lớp lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. Vì sao cần phải cung cấp đủ nước cho gà? Nước cho gà uống phải như thế nào? - HS theo dõi. - HS làm vào vở thực hành kĩ thuật 5. - HS lần lượt nối tiếp nêu, các em khác nhận xét bổ sung.

File đính kèm:

  • docgiao an mi thuat 15 CKTKN.doc