I- MỤC TIÊU.
- Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.
- Biết cách vẽ hoặc nặn tạo dáng chiếc ô tô.
- HS tập Nặn hoặc Vẽ cái ô tô theo ý thích.
*HS khá giỏi: Nặn được hình ô tô cân đối, gần giống mẫu.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
*GV: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số kiểu dáng ô tô hoặc ô tô đồ chơi.
- Bài vẽ ô tô của HS năm trước.
- Đất màu để nặn,.
*HS: Vở Tập vẽ, bút chì, tẩy ,màu hoặc đất nặn,.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 5 Tuần 27 Trường TH Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghe dặn dò.
MĨ THUẬT: Bài 27: Vẽ theo mẫu
VẼ CÂY
I- MỤC TIÊU.
- Hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
- Biết cách vẽ cây.
- Vẽ được 1 vài cây đơn giản theo ý thích.
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu cây.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
*GV: - Sưu tầm tranh, ảnh của 1 số loại cây đơn giản và đẹp,…
- Bài vẽ của HS các năm trước.
*HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiêu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem tranh, ảnh về 1 số loại cây và gợi ý:
+ Tên của các loại cây ?
+ Các bộ phận chính ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hình dáng, màu,…
- GV củng cố:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV đặt mẫu vẽ:
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ quan sát mẫu để vẽ, vẽ bố cục cân đối, vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích,…
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi,...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ được, chưa được để nhận xét
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- quan sát lọ hoa có trang trí. Chuẩn bị bài sau: VTT: Trang trí lọ hoa.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Cây chuối, cây cau, cây cam, cây dừa,
+ Thân, cành, vòm lá,…
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời:
+ Vẽ KHC, KHR.
+ Xác dịnh tỉ lệ các bộ phận, phác hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu, vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích,…
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét ề bố cục, hình, độ đậm, nhạt và chọn ra bài vẽ đẹp nhất,…
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe dặn dò.
MĨ THUẬT: Bài 27: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I-MỤC TIÊU:
- Hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống.
- HS biết cách vẽ và tập vẽ tranh về đề tài Môi trường.
*HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
*GV: - Sưu tầm tranh ảnh đệp về môi trường.
- Bài vẽ của HS năm trước.Hình gợi ý cách vẽ.
*HS: - Tranh ảnh về môi trường.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,...
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét:
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường và gợi ý:
+ Không gian sống xung quanh chúng ta?
+ Môi trường xanh-sạch -đẹp có t/d gì?
+ Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV tóm tắt:
- GV y/c HS nêu 1 số nội dung về bảo vệ môi trường?
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV y/c HS nêu các bước vẽ tranh:
- GV hướng dẫn ở bộ ĐDDH.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh phải rõ nội dung,...vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 4 đến 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để nhận xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát lọ, hoa, quả. Chuẩn bị bài sau: VTM: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu.
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Có đồi núi, ao hồ,kênh rạch,cây cối,nhà cửa,bầu trời,...
+ Bảo vệ sức khoẻ cho con người.
+ Như thu gom rác, trồng cây, bảo vệ rừng, làm sạch nguồn nước,...
- HS lắng nghe.
+ Vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nôi qui định,...
- HS trả lời:
B1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hình ảnh, hình ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết,hoàn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- Tìm và chọn nội dung theo cảm nhận riêng.
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về nội dung, hình ảnh màu,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò:
THỦ CÔNG: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2)
I. MỤC TIÊU: Học sinh:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Yêu thích môn học, tích cực học tập và vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài thực hành.
* Với HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác.
II/ THIẾT BỊ DẠY- HỌC:
*GV: Hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền giấy kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ ô kích thước lớn, bút chì, thước, kéo.
*HS: 1 tờ giấy vở học sinh, vở thủ công, giấy thủ công
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS quan sát hình vuông mẫu.
- GV hỏi: Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có mấy ô?
- Hỏi tiếp: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta phải làm thế nào?
- GV nhận xét và hướng dẫn.
- GV thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn.
- Yêu cầu HS thực hiện cắt, dán hình.
- Thu sản phẩm của HS nhận xét đánh giá.
*Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán hình tam giác (T1).
- Cả lớp theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Cắt, dán hình vuông (T2)
- Học sinh quan sát hình.
- HS trả lời: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, mỗi cạnh có 7 ô.
- 1 HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
+ Cách 1: Xác định điểm A, từ điểm A đếm xuống 7 ô và sang phải 7 ô ta được 2 điểm B và D. Từ điểm B đếm xuống 7 ô có điểm C. Nối BC, DC ta có hình vuông ABCD.
+ Cách 2: Lấy điểm A tại 1 góc tờ giấy, từ A đếm xuống và sang phải 7 ô để xác định điểm D, B kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD.
- Cả lớp quan sát.
- Học sinh tiến hành làm việc theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh nộp sản phẩm theo yêu cầu.
- 2 HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
kỹ thuật: LẮP cái đu (T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
*Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng.
II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC:
- Mẫu cái đu lắp sẳn
- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bài mới: Giới thiệu bài:
*HĐ1:
- Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái đu sau đó trả lời câu hỏi.
- Cái đu có những bộ phận nào?
- Nêu tác dụng của cái đu thực tế?
*HĐ 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết để vào nắp hộp theo từng loại.
- Gọi HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
- Cho HS quan sát hình 2 lắp giá đỡ đu.
- Trong quá trình lắp GV đưa ra một số câu hỏi.
- Để lắp được giá đỡ đu cần có những chi tiết nào?
- Khi lắp cần chú ý đều gì?
* Lắp ghế đu: Cho HS quan sát hình 3
- Chọn chi tiết nào để lắp ghế đu? Số lượng bao nhiêu?
- Lắp đu ghế đu ( Hình 4 )
- Gọi 1 HS lắp thử
- Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
* Lắp cái đu :
- Tiến hành lắp các bộ phận để hoàn thành cái đu, sau đó kiểm tra lại cái đu có dao động của cái đu.
* Tháo các chi tiết.
- Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo từng chi tiết chi tiết nào lắp sau tháo trước vbà xếp gọn vào hộp.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Lắp cái đu (T2).
- Lớp quan sát nhận xét.
- Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- Ở trường mần non thường thấy các em nhỏ ngồi chơi.
- 2, 3 học sinh chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Cần 4 chục đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Cần chú ý vị trí trong ngoài của thanh thẳng và thanh chữ U dài.
- Chọn 4 tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài
- HS lắp thử
- 4 vòng.
- HS thực hành lắp
- Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò.
KỸ THUẬT: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T1)
I/ MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
*HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho HS qs mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó?
*HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật.
a) H/dẫn chọn các chi tiết
- Yêu cầu:
b) Lắp từng bộ phận
+Lắp thân và đuôi máy bay (H 2-SGK)
- Yêu cầu:
+Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK)
- Yêu cầu:
+Lắp ca bin (H.4-SGK)
- Yêu cầu:
+ Lắp cánh quạt (H.5-SGK)
- GV yêu cầu:
+Lắp càng máy bay (H.6-SGK)
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- GV tiến hành lắp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- Yêu cầu:
d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
- Yêu cầu:
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuận bị bài sau: Lắp máy bay trực thăng (T2)
- HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời.
- Cần lắp 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
- HS quan sát H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.
- 1 HS lên lắp.
- 1HS lên chọn chi tiết và lắp ca bin.
- HS quan sát hình, 2 HS lên lắp
- 1 HS lên bảng lắp, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng lắp 1-2 bước.
- HS thực hành tháo rời các chi tiết và bỏ vào hộp.
- Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
- Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò.
File đính kèm:
- GIAO AN MT TUAN 27 20132014 CKTKN.doc